Quét để tải App
Quà tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thuốc Trosicam 7.5 mg
Meloxicam được chỉ định điều trị triệu chứng dài hạn các cơn viêm đau mãn tính trong:
- Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hoá khớp).
- Viêm khớp dạng thấp.
- Viêm cột sống dính khớp.
Dược lực học
Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc họ oxicam, có các đặc tính kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Meloxicam có tính kháng viêm mạnh cho tất cả các loại viêm. Cơ chế chung của những tác dụng trên là do Meloxicam có khả năng ức chế sinh tổng hợp các prostaglandine, chất trung gian gây viêm. Ở cơ thể sống (in vivo), Meloxicam ức chế sinh tổng hợp prostaglandine tại vị trí viêm mạnh hơn ở niêm mạc dạ dày hoặc ở thận.
Ðặc tính an toàn cải tiến này do thuốc ức chế chọn lọc đối với COX-2 so với COX-1. So sánh giữa liều gây loét và liều kháng viêm hữu hiệu trong thí nghiệm gây viêm ở chuột cho thấy thuốc có độ an toàn và hiệu quả điều trị cao hơn các NSAID thông thường khác.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, Meloxicam có sinh khả dụng trung bình là 89%. Nồng độ trong huyết tương tỉ lệ với liều dùng: sau khi uống 7,5mg và 15mg, nồng độ trung bình trong huyết tương được ghi nhận tương ứng từ 0,4 đến 1mg/l và từ 0,8 đến 2mg/l (Cmin và Cmax ở tình trạng cân bằng).
- Phân bố: Meloxicam liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin (99%).
- Chuyển hoá: Thuốc được chuyển hóa mạnh, nhất là bị oxy hóa ở gốc methyl của nhân thiazolyl.
- Thải trừ: Tỉ lệ sản phẩm không bị biến đổi được bài tiết chiếm 3% so với liều dùng. Thuốc được bài tiết phân nửa qua nước tiểu và phân nửa qua phân.
Thời gian bán hủy đào thải trung bình là 20 giờ. Tình trạng cân bằng đạt được sau 3-5 ngày. Ðộ thanh thải ở huyết tương trung bình là 8ml/phút và giảm ở người lớn tuổi. Thể tích phân phối thấp, trung bình là 11 lít và dao động từ 30 đến 40% giữa các cá nhân. Thể tích phân phối tăng nếu bệnh nhân bị suy thận nặng, trường hợp này không nên vượt quá liều 7,5mg/ngày.
Liều dùng
Để điều trị viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp: Dùng 2 viên Trosicam/ngày. Tùy vào khả năng đáp ứng của người bệnh có thể điều chỉnh liều, giảm liều còn 1 viên/ ngày;
Để điều trị viêm đau xương khớp: Dùng 1 viên Trosicam/ngày. Nếu cần có thể tăng liều dùng đến 2 viên/ngày;
Đối với những bệnh nhân có nguy cơ phản ứng phụ cao (người cao tuổi): Khởi đầu điều trị với liều 1 viên Trosicam/ngày;
Đối với bệnh nhân suy thận nặng đang chạy thận nhân tạo: Dùng không quá 1 viên Trosicam/ngày;
Khi phối hợp với các thuốc dạng viên, thuốc tiêm: Tổng liều dùng không được vượt quá 2 viên (7,5mg)/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, khó tiêu, nôn;
Huyết học: Thiếu máu và rối loạn công thức máu;
Hệ hô hấp: Khởi phát cơn hen cấp (hiếm gặp);
Da: Mề đay, ngứa, phát ban trên da, viêm miệng, nhạy cảm với ánh sáng;
Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt ù tai, đau đầu, ngủ gật;
Hệ tiết niệu: tăng creatinin máu, tăng ure máu;
Hệ tim mạch: Phù, đỏ bừng mặt, hồi hộp, tăng huyết áp;
Các phản ứng nhạy cảm: Phù niêm mạc và các phản ứng phản vệ.
Người bệnh nên lưu ý và thông báo ngay cho bác sĩ các phản ứng phụ có thể gặp phải sau khi dùng thuốc.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Trosicam 7.5 mg cho các trường hợp sau:
Người mẫn cảm với hoạt chất Meloxicam và bất cứ thành phần nào khác của thuốc;
Bệnh nhân có tiền sử polyp mũi, hen suyễn, phù mạch hay nổi mề đay sau khi dùng Aspirin hoặc dùng các loại thuốc kháng viêm giảm đau không steroid khác.
Bệnh nhân bị suy gan nặng, loét dạ dày tá tràng tiến triển;
Bệnh nhân suy thận nặng và đang không chạy thận nhân tạo;
Bệnh nhân suy tim nặng khó kiểm soát;
Bệnh nhân có tiền sử thủng ruột, viêm ruột (bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng);
Bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết mạch máu não hoặc có các rối loạn chảy máu khác;
Bệnh nhân mới trải qua phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành (CABG).
Phụ nữ có thai và đang cho con bú;
Trẻ em và thanh thiếu niên <15 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Không nên dùng meloxicam để thay thế cho corticosteroids hoặc điều trị thiếu hụt corticosteroid. Việc dừng đột ngột corticosteroids có thể làm bệnh nặng hơn. Nếu quyết định dừng điều trị bằng corticosteroids, nên từ từ giảm liều ở những bệnh nhân điều trị corticosteroid kéo dài.
Tác động lên gan:
Hiếm gặp những trường hợp phản ứng gan nghiêm trọng bao gồm vàng da, viêm gan cấp tính gây tử vong, hoại tử gan và suy gan. Bệnh nhân có các dấu hiệu và/hoặc triệu chứng về suy chức năng gan, hoặc với người có các xét nghiệm chức năng gan bất thường nên được coi như những bằng chứng phản ứng gan nghiêm trọng hơn trong khi điều trị bằng meloxicam. Nên dừng việc điều trị bằng meloxicam nếu có các dấu hiệu lâm sàng và triệu chứng đi kèm với sự tiến triển của bệnh gan hoặc các biểu hiện toàn thân xuất hiện (ví dụ giảm bạch cầu ưa eosin, phát ban…)
Nên thận trọng khi dùng Meloxicam ở bệnh nhân bị mất nước. Nên dùng bù nước trước khi dùng meloxicam. Nên thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bị bệnh thận. Một số chất chuyển hoá của meloxicam được bài tiết qua thận, cần theo dõi chặt chẽ đối với những bệnh nhân suy thận nghiêm trọng.
Giữ nước và phù:
Đã gặp một số bệnh nhân bị giữ nước và phù khi dùng các thuốc NSAID, bao gồm cả meloxicam. Do vậy, cũng như các NSAID khác, thận trọng khi dùng meloxicam với các bệnh nhân bị giữ nước, cao huyết áp và suy tim.
Tương tác thuốc
Để tránh tương tác thuốc, không nên phối hợp thuốc Trosicam 7.5 mg với các thuốc và sản phẩm sau:
Các thuốc giảm đau kháng viêm không steroid khác: vì có thể tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa;
Các thuốc kháng đông, làm tan huyết khối: vì sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu;
Dụng cụ ngừa thai: suy giảm hiệu quả ngừa thai của những dụng cụ này;
Thuốc lợi tiểu: làm tăng nguy cơ suy thận cấp ở bệnh nhân mất nước;
Thuốc hạ huyết áp (như thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn bêta, thuốc giãn mạch, thuốc lợi tiểu): có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp;
Lithi: có thể làm tăng nồng độ Lithi huyết;
Methotrexat: có thể làm tăng độc tính trên hệ tạo máu;
Cholestyramin: có thể làm tăng độ thải trừ của Meloxicam do hiện tượng liên kết ở ống tiêu hoá;
Ciclosporin: có thể làm tăng độc tính trên thận của Ciclosporin.
Để đảm bảo việc điều trị các bệnh đau xương khớp đạt kết quả như ý muốn, người bệnh nên sử dụng thuốc Trosicam 7.5 mg theo đúng hướng dẫn, chỉ định. Đồng thời cần tham khảo ý kiến bác sĩ về hiệu quả, mức độ an toàn khi kết hợp thuốc này với các loại thuốc khác đang sử dụng.
Thành phần
Meloxicam 7,5mgCông dụng
Chỉ địnhMeloxicam được chỉ định điều trị triệu chứng dài hạn các cơn viêm đau mãn tính trong:
- Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hoá khớp).
- Viêm khớp dạng thấp.
- Viêm cột sống dính khớp.
Dược lực học
Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc họ oxicam, có các đặc tính kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Meloxicam có tính kháng viêm mạnh cho tất cả các loại viêm. Cơ chế chung của những tác dụng trên là do Meloxicam có khả năng ức chế sinh tổng hợp các prostaglandine, chất trung gian gây viêm. Ở cơ thể sống (in vivo), Meloxicam ức chế sinh tổng hợp prostaglandine tại vị trí viêm mạnh hơn ở niêm mạc dạ dày hoặc ở thận.
Ðặc tính an toàn cải tiến này do thuốc ức chế chọn lọc đối với COX-2 so với COX-1. So sánh giữa liều gây loét và liều kháng viêm hữu hiệu trong thí nghiệm gây viêm ở chuột cho thấy thuốc có độ an toàn và hiệu quả điều trị cao hơn các NSAID thông thường khác.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, Meloxicam có sinh khả dụng trung bình là 89%. Nồng độ trong huyết tương tỉ lệ với liều dùng: sau khi uống 7,5mg và 15mg, nồng độ trung bình trong huyết tương được ghi nhận tương ứng từ 0,4 đến 1mg/l và từ 0,8 đến 2mg/l (Cmin và Cmax ở tình trạng cân bằng).
- Phân bố: Meloxicam liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin (99%).
- Chuyển hoá: Thuốc được chuyển hóa mạnh, nhất là bị oxy hóa ở gốc methyl của nhân thiazolyl.
- Thải trừ: Tỉ lệ sản phẩm không bị biến đổi được bài tiết chiếm 3% so với liều dùng. Thuốc được bài tiết phân nửa qua nước tiểu và phân nửa qua phân.
Thời gian bán hủy đào thải trung bình là 20 giờ. Tình trạng cân bằng đạt được sau 3-5 ngày. Ðộ thanh thải ở huyết tương trung bình là 8ml/phút và giảm ở người lớn tuổi. Thể tích phân phối thấp, trung bình là 11 lít và dao động từ 30 đến 40% giữa các cá nhân. Thể tích phân phối tăng nếu bệnh nhân bị suy thận nặng, trường hợp này không nên vượt quá liều 7,5mg/ngày.
Cách dùng
Thuốc Trosicam 7.5 mg được bào chế dưới dạng viên nén phân tán tại miệng, để sử dụng người bệnh đặt viên thuốc trên lưỡi và ngậm cho hòa tan dần. Tuyệt đối không được nhai hay nuốt viên thuốc. Sau khi thuốc đã tan hết, có thể uống thêm với 240ml nước.Liều dùng
Để điều trị viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp: Dùng 2 viên Trosicam/ngày. Tùy vào khả năng đáp ứng của người bệnh có thể điều chỉnh liều, giảm liều còn 1 viên/ ngày;
Để điều trị viêm đau xương khớp: Dùng 1 viên Trosicam/ngày. Nếu cần có thể tăng liều dùng đến 2 viên/ngày;
Đối với những bệnh nhân có nguy cơ phản ứng phụ cao (người cao tuổi): Khởi đầu điều trị với liều 1 viên Trosicam/ngày;
Đối với bệnh nhân suy thận nặng đang chạy thận nhân tạo: Dùng không quá 1 viên Trosicam/ngày;
Khi phối hợp với các thuốc dạng viên, thuốc tiêm: Tổng liều dùng không được vượt quá 2 viên (7,5mg)/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Trong một số trường hợp, người dùng thuốc Trosicam 7.5 mg có thể có một số biểu hiện tác dụng phụ ngoài ý muốn như:Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, khó tiêu, nôn;
Huyết học: Thiếu máu và rối loạn công thức máu;
Hệ hô hấp: Khởi phát cơn hen cấp (hiếm gặp);
Da: Mề đay, ngứa, phát ban trên da, viêm miệng, nhạy cảm với ánh sáng;
Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt ù tai, đau đầu, ngủ gật;
Hệ tiết niệu: tăng creatinin máu, tăng ure máu;
Hệ tim mạch: Phù, đỏ bừng mặt, hồi hộp, tăng huyết áp;
Các phản ứng nhạy cảm: Phù niêm mạc và các phản ứng phản vệ.
Người bệnh nên lưu ý và thông báo ngay cho bác sĩ các phản ứng phụ có thể gặp phải sau khi dùng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Trosicam 7.5 mg cho các trường hợp sau:
Người mẫn cảm với hoạt chất Meloxicam và bất cứ thành phần nào khác của thuốc;
Bệnh nhân có tiền sử polyp mũi, hen suyễn, phù mạch hay nổi mề đay sau khi dùng Aspirin hoặc dùng các loại thuốc kháng viêm giảm đau không steroid khác.
Bệnh nhân bị suy gan nặng, loét dạ dày tá tràng tiến triển;
Bệnh nhân suy thận nặng và đang không chạy thận nhân tạo;
Bệnh nhân suy tim nặng khó kiểm soát;
Bệnh nhân có tiền sử thủng ruột, viêm ruột (bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng);
Bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết mạch máu não hoặc có các rối loạn chảy máu khác;
Bệnh nhân mới trải qua phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành (CABG).
Phụ nữ có thai và đang cho con bú;
Trẻ em và thanh thiếu niên <15 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Không nên dùng meloxicam để thay thế cho corticosteroids hoặc điều trị thiếu hụt corticosteroid. Việc dừng đột ngột corticosteroids có thể làm bệnh nặng hơn. Nếu quyết định dừng điều trị bằng corticosteroids, nên từ từ giảm liều ở những bệnh nhân điều trị corticosteroid kéo dài.
Tác động lên gan:
Hiếm gặp những trường hợp phản ứng gan nghiêm trọng bao gồm vàng da, viêm gan cấp tính gây tử vong, hoại tử gan và suy gan. Bệnh nhân có các dấu hiệu và/hoặc triệu chứng về suy chức năng gan, hoặc với người có các xét nghiệm chức năng gan bất thường nên được coi như những bằng chứng phản ứng gan nghiêm trọng hơn trong khi điều trị bằng meloxicam. Nên dừng việc điều trị bằng meloxicam nếu có các dấu hiệu lâm sàng và triệu chứng đi kèm với sự tiến triển của bệnh gan hoặc các biểu hiện toàn thân xuất hiện (ví dụ giảm bạch cầu ưa eosin, phát ban…)
Nên thận trọng khi dùng Meloxicam ở bệnh nhân bị mất nước. Nên dùng bù nước trước khi dùng meloxicam. Nên thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bị bệnh thận. Một số chất chuyển hoá của meloxicam được bài tiết qua thận, cần theo dõi chặt chẽ đối với những bệnh nhân suy thận nghiêm trọng.
Giữ nước và phù:
Đã gặp một số bệnh nhân bị giữ nước và phù khi dùng các thuốc NSAID, bao gồm cả meloxicam. Do vậy, cũng như các NSAID khác, thận trọng khi dùng meloxicam với các bệnh nhân bị giữ nước, cao huyết áp và suy tim.
Tương tác thuốc
Để tránh tương tác thuốc, không nên phối hợp thuốc Trosicam 7.5 mg với các thuốc và sản phẩm sau:
Các thuốc giảm đau kháng viêm không steroid khác: vì có thể tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa;
Các thuốc kháng đông, làm tan huyết khối: vì sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu;
Dụng cụ ngừa thai: suy giảm hiệu quả ngừa thai của những dụng cụ này;
Thuốc lợi tiểu: làm tăng nguy cơ suy thận cấp ở bệnh nhân mất nước;
Thuốc hạ huyết áp (như thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn bêta, thuốc giãn mạch, thuốc lợi tiểu): có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp;
Lithi: có thể làm tăng nồng độ Lithi huyết;
Methotrexat: có thể làm tăng độc tính trên hệ tạo máu;
Cholestyramin: có thể làm tăng độ thải trừ của Meloxicam do hiện tượng liên kết ở ống tiêu hoá;
Ciclosporin: có thể làm tăng độc tính trên thận của Ciclosporin.
Để đảm bảo việc điều trị các bệnh đau xương khớp đạt kết quả như ý muốn, người bệnh nên sử dụng thuốc Trosicam 7.5 mg theo đúng hướng dẫn, chỉ định. Đồng thời cần tham khảo ý kiến bác sĩ về hiệu quả, mức độ an toàn khi kết hợp thuốc này với các loại thuốc khác đang sử dụng.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này