Quét để tải App
Quà tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Thuốc Imefed 875mg/125mg bao gồm các thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat compacted) | 875mg |
Acid Clavulanic (dưới dạng kali Clavulanat - Avicel (1:1)) | 125mg |
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Imefed 875mg/125mg được chỉ định điều trị:
- Điều trị ngắn hạn (dưới 14 ngày) cho các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng sản sinh beta lactamase, không đáp ứng với điều trị bằng aminopenicillin đơn độc.
- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp dưới do các chủng H.influenzae và Moraxella catarrhalis sản sinh beta lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi - phế quản.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu sinh dục do các chủng E.coli, Klebsiella và Enterobacter nhạy cảm với beta lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do sẩy thai, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Thuốc Imefed 875mg/125mg điều trị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp
Dược lực học
- Imefed kết hợp amoxicillin và kali clavulanat, tạo thành một phối hợp có tác dụng diệt khuẩn hiệu quả.
- Sự kết hợp này không làm thay đổi cơ chế hoạt động của amoxicillin, vốn ức chế quá trình tổng hợp peptidoglycan trong màng tế bào vi khuẩn. Đồng thời, nó còn mang lại tác dụng hiệp đồng diệt khuẩn, mở rộng phổ tác dụng của amoxicillin đối với nhiều vi khuẩn sản sinh beta lactamase đã kháng lại amoxicillin đơn độc.
- Acid clavulanic có ái lực cao, giúp gắn vào beta lactamase của vi khuẩn để ức chế hoạt động của chúng.
Vi khuẩn gram dương:
Loại ưa khí:
Loại ưa khí:
- Streptococcus faecalis
- Streptococcus pneumoniae
- Streptococcus pyogenes
- Streptococcus viridans
- Staphylococcus aureus
- Corynebacterium
- Bacillus anthracis
- Listeria monocytogenes
Loại kỵ khí:
- Các loài Clostridium
- Peptococcus
Vi khuẩn gram âm:
Loại ưa khí:
Loại ưa khí:
- Haemophilus influenzae
- Escherichia coli
- Proteus mirabilis
- Proteus vulgaris
- Các loài Klebsiella
- Salmonella
- Shigella
- Bordetella
- Neisseria gonorrhoeae
- Neisseria meningitidis
- Vibrio cholerae
- Pasteurella multocida
Loại kỵ khí:
- Các loài Bacteroides, trong đó có B.fragilis.
Dược động học
- Amoxicillin và clavulanat đều được hấp thu tốt qua đường uống và có khả năng bền vững với acid dịch vị trong dạ dày. Nồng độ tối đa của hai thành phần này trong huyết thanh thường đạt được sau khoảng 1 đến 2 giờ sau khi uống thuốc.
- Kali clavulanat không ảnh hưởng đến dược động học của amoxicillin. Tuy nhiên, amoxicillin có thể làm tăng cường khả năng hấp thu và thải trừ kali clavulanat qua đường tiêu hóa và đường niệu khi so với việc sử dụng kali clavulanat một mình. Với liều 250 mg (hoặc 500 mg), nồng độ amoxicillin trong huyết thanh đạt khoảng 5 microgam/ml (hoặc 8 – 9 microgam/ml), trong khi acid clavulanat đạt khoảng 3 microgam/ml. Sau khi uống 20 mg/kg amoxicillin kết hợp với 5 mg/kg acid clavulanic, nồng độ trung bình trong huyết thanh sẽ là 8,7 microgam/ml đối với amoxicillin và 3,0 microgam/ml đối với acid clavulanic. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn khi sử dụng dạng chế phẩm phối hợp thông thường.
- Sau khi được hấp thu, cả amoxicillin và acid clavulanic đều phân bố vào các mô như phổi, dịch màng phổi và dịch màng bụng. Chúng cũng có khả năng đi qua nhau thai, và một lượng nhỏ thuốc có thể được tìm thấy trong đờm, nước bọt cũng như trong sữa mẹ.
Cách dùng
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Imefed 875mg/125mg:
- Imefed được sử dụng qua đường uống.
- Có thể uống với nước, nhưng thường được khuyến nghị khuấy trong cốc với nước trước khi sử dụng.
Liều dùng
Liều dùng Thuốc Imefed 875mg/125mg:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (cân nặng trên 40 kg): Liều Imefed tính theo amoxicillin là 500-625 mg, 3 lần/ngày hoặc 1000 mg, 2 lần/ngày.
- Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi: Liều Imefed tính theo amoxicillin là 30 - 60 mg/kg/ngày.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Liều là 30 - 40 mg/kg/ngày.
- Cần điều chỉnh liều Imefed dựa trên chức năng gan và thận.
- Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều cụ thể cần được điều chỉnh dựa vào tình trạng sức khỏe và mức độ tiến triển của bệnh. Để xác định liều dùng phù hợp, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Xử trí khi dùng quá liều
Triệu chứng:
- Đau bụng, nôn, tiêu chảy; một số bệnh nhân có thể xuất hiện phát ban, tăng kích thích hoặc buồn ngủ.
Xử trí:
- Ngừng thuốc ngay lập tức và điều trị triệu chứng khi cần thiết. Nếu quá liều xảy ra sớm và không có chống chỉ định, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày. Quá liều 250 mg/ngày thường không gây triệu chứng nghiêm trọng và không cần làm sạch dạ dày. Viêm thận kẽ có thể dẫn đến suy thận thiểu niệu. Đái ra tinh thể trong một số trường hợp có thể dẫn đến suy thận. Cần đảm bảo cung cấp đủ nước và điện giải để duy trì bài niệu và giảm nguy cơ đái ra tinh thể.
- Tổn thương thận thường phục hồi sau khi ngừng thuốc. Tăng huyết áp có thể xảy ra ở những người có chức năng thận bị tổn thương do giảm khả năng thải trừ amoxicillin và acid clavulanic ra khỏi tuần hoàn.
Xử trí khi quên liều
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian đến liều tiếp theo quá ngắn, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục theo lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
-
Da: Ngoại ban, ngứa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
- Gan: Viêm gan vàng da ứ mật, tăng transaminase.
- Khác: Viêm âm đạo do Candida, nhức đầu, sốt, mệt mỏi.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
-
Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
-
Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
-
Da: Hội chứng Steven – Johnson, ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
-
Thận: Viêm thận kẽ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
⚠️ Lưu ý
Thông tin cần biết trước khi sử dụng thuốc
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với nhóm beta-lactam (bao gồm penicillin và cephalosporin).
- Cần lưu ý khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh trong nhóm beta-lactam.
- Trẻ em có cân nặng dưới 40 kg.
Thận trọng khi sử dụng:
- Cần chú ý ở người cao tuổi và những bệnh nhân có tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do sử dụng amoxicillin và kali clavulanat.
- Dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật, mặc dù hiếm xảy ra, có thể nghiêm trọng. Tuy nhiên, các triệu chứng này thường hồi phục và sẽ biến mất sau khoảng 6 tuần ngừng điều trị.
- Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng có thể xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các dị nguyên khác, do đó cần điều tra kỹ tiền sử dị ứng trước khi bắt đầu điều trị.
- Đối với người suy thận mức độ trung bình hoặc nặng, cần điều chỉnh liều dùng.
- Những bệnh nhân dùng amoxicillin có thể gặp tình trạng mẩn đỏ kèm theo sốt và nổi hạch.
- Việc sử dụng thuốc kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển của các vi khuẩn kháng thuốc.
- Cần thực hiện kiểm tra định kỳ các chỉ số huyết học và chức năng gan trong suốt quá trình điều trị.
- Cần phân biệt chẩn đoán để phát hiện các trường hợp tiêu chảy do C. difficile và viêm đại tràng giả mạc. Bệnh nhân bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn có nguy cơ phát ban cao.
- Bệnh nhân bị phenylketon niệu và những người cần kiểm soát lượng phenylalanin cần thận trọng khi sử dụng viên có chứa aspartam, vì aspartam có thể chuyển hóa thành phenylalanin trong đường tiêu hóa.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo nào liên quan đến vấn đề này trong tài liệu tham khảo.
Thời kỳ mang thai
- Nghiên cứu trên chuột cho thấy chế phẩm không gây dị ứng khi dùng qua đường uống và tiêm. Tuy nhiên, do còn ít kinh nghiệm về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai, nên cần tránh sử dụng trong 3 tháng đầu, trừ khi có chỉ định cần thiết từ bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú
- Trong thời gian cho con bú, có thể sử dụng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ, ngoại trừ trường hợp có nguy cơ mẫn cảm do lượng thuốc rất nhỏ có trong sữa.
Tương tác thuốc
- Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (warfarin).
- Giống như các kháng sinh có phổ tác dụng rộng thuốc có thể làm giảm hiệu quả các thuốc tránh thai uống, do đó cần báo trước cho người bệnh.
- Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin.
- Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng allopurinol cùng với amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicillin.
- Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicillin và các chất kiềm khuẩn khác.
- Amoxicillin làm giảm bài tiết methotrexate, tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.
- Probenecid khi uống ngay trước hoặc uống đồng thời với amoxicillin làm giảm thải trừ amoxicillin.
Bảo quản
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này