Mỗi 10ml chứa: Thành phần dược chất: Sodium alginate 500mg, Calcium carbonate 160mg, Sodium bicarbonate 267mg. Thành phần tá dược: Carbopol 974P, sodium hydroxide, methyl parahydroxybenzoate, propyl parahydroxybenzoate, propylene glycol, sucralose, hương bạc hà, kolliphor RH40, nước tinh khiết.
Công dụng
Thuốc Ebysta chỉ định điều trị trào ngược dạ dày thực quản, ợ nóng ợ chua), đầy hơi liên quan đến sự trào ngược, ợ nóng trong khi mang thai, tất cả các trường hợp đau vùng thượng vị và phía sau xương ức liên quan đến trào ngược dạ dày. Dược lực học Chưa có thông tin được báo cáo. Dược động học Chưa có thông tin được báo cáo. Cách dùng: Thuốc Ebysta hỗ dịch dùng qua đường uống, lắc kỹ thuốc trước khi sử dụng.
Liều dùng
Người bệnh được khuyên dùng thuốc sau bữa ăn và trước khi đi ngủ (tối đa 4 lần/ngày)
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 10 – 20 ml/ lần. Người cao tuổi: Khuyến cáo sử dụng liều như người lớn. Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 5 - 10 ml/ lần. Trẻ em dưới 6 tuổi: Không khuyến cáo. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều? Khi dùng thuốc quá liều bệnh nhân có thể cảm thấy đây bụng. Trong trường hợp dùng thuốc quá liều bệnh nhân cần điều trị triệu chứng gặp phải.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều? Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn được phân loại theo tần suất gặp với quy ước như sau: Rất thường gặp: ≥ 1/10; thường gặp: ≥ 1/100 đến < 1/10; ít gặp: ≥ 1/1000 đến < 1/100; hiếm gặp: ≥ 1/10.000 đến < 1/1000; rất hiếm gặp: < 1/10.000 và không được biết đến (không thể đánh giá dựa trên dữ liệu hiện có). Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Lưu ý
Nếu các triệu chứng không được cải thiện sau 7 ngày sử dụng, bệnh nhân cần được đánh giá lại tình trạng lâm sàng.
Hàm lượng natri trong 10 ml là 141 mg (6,2 mmol). Do đó cần tính toán phù hợp khi sử dụng ở bệnh nhân có yêu cầu chế độ ăn kiêng muối như suy tim sung huyết và suy thận.
Hàm lượng calcium carbonate trong 10 ml là 160 mg (1,6 mmol). Cẩn thận trọng khi điều trị thuốc cho bệnh nhân bị tăng canxi máu, lắng đọng canxi thận, sỏi canxi thận tái phát.
Thuốc chứa methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat có thể gây dị ứng (phản ứng dị ứng muộn).
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú Phụ nữ có thai:
Các nghiên cứu lâm sàng và số liệu thu được từ lưu hành hỗn dịch uống chứa sodium alginate, calcium carbonate, sodium bicarbonate cho thấy thành phần hoạt tính của thuốc không gây dị tật hay độc tính trên thai nhi.
Thuốc có thể được sử dụng trong thai kì khi cần thiết
Phụ nữ cho con bú:
Không có ảnh hưởng nào của thành phần hoạt chất trên trẻ bú mẹ được ghi nhận khi mẹ sử dụng thuốc Thuốc có thể sử dụng được ở phụ nữ cho con bú
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc Thuốc Ebysta không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc Nên cân nhắc sử dụng Ebysta cách xa khoảng 2 giờ với các thuốc khác, đặc biệt là tetracyclines, digoxine, fluoroquinolone, muối sắt, ketoconazole, thuốc an thần, các hormon tuyến giáp, penicillanine, các thuốc trị cao huyết áp (atenolol, metoprolol propanolol, glucocorticoid, chloroquine, biphosphonates (diphosphonates) và estramustine