Mỗi viên chứa Kali clorid 600mg. Tá dược: Ethylcellulose, glycerol 85%, magnesium stearate, stearyl alcohol, hypromellose, saccharin natri, talc, titanium dioxide.
Công dụng
Phòng ngừa tình trạng giảm kali máu ở những bệnh nhân đang điều trị với thuốc lợi tiểu (thuốc lợi tiểu gây giảm kali máu). Điều trị giảm kali máu gây ra bởi việc điều trị với thuốc lợi tiểu hoặc corticosteroid và những tình trạng khác gây mất kali nghiêm trọng.
Cách dùng
Thuốc Kaleorid dùng đường uống. Nên nuốt cả viên với một cốc nước để giảm nguy cơ kích ứng đường tiêu hóa và có thể uống trong bữa ăn (tốt hơn uống vào cuối bữa ăn)
Liều dùng
Người lớn Phòng và điều trị giảm Kali huyết: Dùng 600mg – 6gam mỗi ngày (tương đương với 1 – 10 viên nén), phụ thuộc vào mức độ giảm Kali huyết hoặc tiên lượng về mức độ mất Kali. Liều này nếu có thể nên chia làm 2 - 3 lần mỗi ngày. Cần phải kiểm tra nồng độ Kali huyết thanh thường xuyên để điều chỉnh liều dùng theo hiệu quả. Trẻ em: Hiệu quả và độ an toàn ở trẻ em chưa được xác lập. Người cao tuổi: Không có kinh nghiệm lâm sàng cụ thể ở người cao tuổi, tuy nhiên phần lớn những nhiên cứu lâm sàng trên người đã được thực hiện. Bệnh nhân suy thận: Nên giảm liều ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận. Thường xuyên kiểm tra nồng độ Kali huyết thanh. Bệnh nhân bị suy gan: Không có kinh nghiệm lâm sàng cụ thể ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan. Liều khuyến cáo có thể được sử dụng. Lưu ý:.Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều? Triệu chứng Sử dụng quá liều Kali dẫn đến tăng Kali máu đặc biệt là ở bệnh nhân bị suy thận. Các triệu chứng bao gồm: Sự suy nhược, rối loạn trí nhớ, cảm giác khác thường của các chi, yếu cơ, chứng liệt, giảm huyết áp, chứng loạn nhịp tim, chẹn tim và sự ngừng tim. Đặc điểm điện tâm đồ cũng có thể thay đổi.
Liều độc Liều 168mmol, sự ngừng tim có thể xảy ra ở trẻ em nhỏ hơn sau khi uống liều 60 mmol. Các triệu chứng nghiêm trọng được thấy sau khi uống khoảng 3mmol/kg trọng lượng cơ thể, bệnh nhân chết sau khi uống liều 4 – 13mmol/kg trọng lượng cơ thể.
Xử trí Làm rỗng dạ dày nếu cần thiết. Dùng insulin và glucose đường uống hoặc dùng polystyrene sulfat (Resonium) đường trực tràng. Truyền tĩnh mạch dung dịch natri bicarbonat hoặc tiêm tĩnh mạch dung dịch calci clorid hoặc dung dịch calci gluconat (10 – 20ml dung dịch 1%).
Làm gì khi quên 1 liều? Chưa ghi nhận.
Tác dụng phụ: Khi sử dụng thuốc Kaleorid, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100 Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng Kali huyết.
Rất hiếm gặp, ADR<1/1000 Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Rối loạn về huyết học ảnh hưởng đến bạch cầu (giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt). Rối loạn hệ tiêu hóa: Buồn nôn, đau dạ dày, đau dạ dày co thắt, đầy hơi, tiêu chảy, loét thực quản, loét dạ dày, loét tá tràng, thủng ruột kết. Rối loạn về da: Ngứa, ngoại ban, mề đay.
Sự tắc nghẽn ống tiêu hóa trên và dưới, chảy máu, loét hoặc thủng ruột kết có thể xảy ra, đặc biệt khi uống Kali clorid với ít nước hoặc với những bệnh nhân có sự di chuyển qua ống tiêu hóa bị chậm lại như phụ nữ có thai hoặc bệnh nhân nằm liệt giường.
Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời Lưu ý: Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Kaleorid chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Mất cân bằng điện giải nặng bao gồm: Tăng calci huyết, tăng clo huyết, tăng Kali huyết hoặc bất kỳ tình trạng nào có thể dẫn đến tăng kali huyết. Suy thận nặng. Bệnh suy tuyến thượng thận. Thực quản bị chèn ép, dạ dày chậm tiêu, tắc ruột, hẹp môn vị. Trong trường hợp nghi ngờ, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng khi sử dụng Kali clorid nên được dùng thận trọng với bệnh nhân bị bệnh tim hoặc những tình trạng có thể dẫn đến tăng Kali máu như suy thận hoặc suy tuyến thượng thận, mất nước cấp tính, phá hủy mô rộng xảy ra khi bị bỏng nặng. Nên kiểm soát Kali huyết trên bệnh nhân bị suy tim hoặc suy thận. Giảm liều ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Kali clorid nên được dùng thận trọng với những bệnh nhân có sự vận chuyển qua dạ dày – ruột bị chậm lại. Nên ngừng điều trị nếu xảy ra tình trạng buồn nôn, nôn nghiêm trọng hoặc đau ổ bụng tiến triển.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc Kali clorid không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai Kali clorid nên được dùng thận trọng với những bệnh nhân có sự vận chuyển qua dạ dày – ruột bị chậm lại như ở phụ nữ mang thai. Kali clorid có thể dùng cho phụ nữ mang thai, không có nguy cơ nào được ghi nhận.
Thời kỳ cho con bú Kali clorid có thể dùng cho phụ nữ cho con bú, chưa có nguy cơ nào được ghi nhận.
Tương tác thuốc Thuốc lợi tiểu giảm Kali hoặc ức chế men chuyển angiotensin và chất đối kháng thụ thể angiotensin II: Làm tăng nguy cơ tăng kali huyết. Để tránh tương tác với các thuốc dùng cùng nên thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các thuốc đang dùng trước khi điều trị bằng Kali clorid. Thuốc lợi tiểu có 2 tác dụng, một thuốc lợi tiểu làm mất kali niệu (thuốc lợi tiểu giảm Kali huyết), trong khi một số khác gây tích lũy kali làm tăng kali huyết.
Cách bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng