Diosmin 600mg. Tá dược: Cellulose vi tinh thể 101, natri croscarmellose, povidon K30, magnesi stearat, silic dioxyd keo, hypromellose 6 cps, polyethylenglycol 6000, titan dioxyd, talc, sắt oxyd đỏ.
Công dụng của thuốc Diofort 600mg:
Suy tĩnh mạch mạn tính dẫn đến giãn tĩnh mạch, tĩnh mạch mạng nhện, phù nề, huyết khối tĩnh mạch sâu, viêm da, loét tĩnh mạch và bệnh trĩ.
Biểu hiện của suy tĩnh mạch mạn tính: Nặng chân (sưng, đau, chuột rút, ngứa ran và đau nhói ở chân), đau hơn khi đứng, đỡ đau hơn khi nhấc chân lên, sưng chân (phù), đỏ ở chân và mắt cá chân, thay đổi màu da xung quanh mắt cá chân, dày da ở chân và mắt cá chân.
Cách dùng của thuốc Diofort 600mg:
Dùng đường uống.
Liều dùng của thuốc Diofort 600mg:
Điều trị suy tĩnh mạch mạn tính biểu hiện như: Giãn tĩnh mạch, tĩnh mạch mạng nhện, phù nề, viêm da ứ đọng và/hoặc loét tĩnh mạch: uống 1 viên/ngày. Thời gian điều trị có thể hơn 4 - 8 tuần. Đối với loét tĩnh mạch, thời gian điều trị có thể cần vài tháng. Điều trị suy tĩnh mạch mạn tính biểu hiện như bệnh trĩ: uống 3 viên/ngày, chia thành 3 lần, uống trong 4 ngày, uống 2 viên/ngày, chia thành 2 lần trong 9 ngày tiếp theo hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Sau khi tình trạng khó chịu trong đợt trĩ cấp tính đã hết có thể sử dụng liều duy trì 1 viên/ngày. Không nên sử dụng cho trẻ em. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều? Chưa có tài liệu về dấu hiệu khi dùng thuốc quá liều. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều? Nếu người bệnh quên dùng một liều thuốc, người bệnh cần dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến lúc uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ:
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là phản ứng trên hệ tiêu hóa bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu. Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng nhất liên quan đến diosmin là phù mạch.
Các phản ứng không mong muốn sau đây được sắp xếp theo tần suất xảy ra.
Thường gặp, 1/100 <= ADR <1/10 Hệ thần kinh: Mất ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, lo âu, chuột rút, ngủ gà ngủ gật.
Hệ tim mạch: Tim đập nhanh, hạ huyết áp. Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
Ít gặp, 1/1000 <= ADR <1/100 Hệ tiêu hóa: Viêm đại tràng.
Hiếm gặp, 1/10000 < = ADR <1/1000 Hệ thần kinh: Nhức đầu, mệt mỏi, hoa mắt. Da và mô: Phát ban, ngứa, mày đay dưới da.
Chưa rõ tần suất Phù mạch, phù mặt, môi và mi mắt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR Phải ngưng dùng thuốc khi có biểu hiện tác dụng không mong muốn nặng.
Lưu ý:Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Diosfort chống chỉ định trong các trường hợp người bệnh quá mẫn với diosmin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Người bệnh sử dụng thuốc khác khi đang điều trị với diosmin. Phụ nữ có thai hay có kế hoạch mang thai. Phụ nữ đang cho con bú. Người có tiền sử bị ung thư. Hiệu quả và an toàn của diosmin chưa được thiết lập ở vtrẻ em. Vì vậy không nên dùng diosmin cho trẻ em.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai Phụ nữ có thai không nên dùng diosmin. Cần thông báo cho bác sĩ nếu đang mang thai hay có kế hoạch mang thai.
Thời kỳ cho con bú Do chưa có sữ liệu về phân bố thuốc trong sữa mẹ, phụ nữ đang cho con bú không nên dùng diosmin. Cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ nếu đang sử dụng các thuốc: Clorzoxazon, diclofenac và metronidazole (diosmin làm giảm đáng kể nửa đời thải trừ và tăng giá trị AUC của clorzoxazon, có thể do tác dụng trên enzym chuyển hóa CYP2E1. Hiện tượng tương tự cũng xảy ra với diclofenac và metronidazol, cả hai thuốc này đều được chuyển hóa bởi các hệ thống enzym CYP2C9.