Thuốc Livercom là sản phẩm bổ sung vitamin nhóm B và hỗ trợ giải độc gan, được đóng gói dưới dạng hộp 12 vỉ x 5 viên. Sản phẩm này chứa các thành phần chính như cao Cardus marianus (Silymarin), vitamin B1, B2, B6, PP và B5, giúp bảo vệ và phục hồi chức năng gan, tăng cường sức đề kháng và cải thiện sức khỏe tổng thể
Thành phần
Thành phần chính có trong thuốc Livercom
Thành phần
Hàm lượng
Carduus Marianus
200 mg
Vitamin PP
24mg
Vitamin B5
16 mg
Vitamin B1
8 mg
Vitamin B2
8 mg
Vitamin B6
8 mg
Công dụng
Livercom được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
1. Bổ sung vitamin nhóm B: Hỗ trợ trong quá trình điều trị một số tình trạng bệnh lý.
2. Rối loạn tiêu hóa và suy nhược cơ thể: Giúp cải thiện triệu chứng kém ăn và tăng cường thể trạng cho người bệnh.
3. Rối loạn chức năng gan:
Viêm gan cấp tính và mạn tính.
Xơ gan trong giai đoạn bù trừ chức năng gan.
Suy gan và gan nhiễm mỡ.
4. Bảo vệ gan trong các trường hợp sử dụng thuốc độc tính:
Hóa trị, kháng sinh, thuốc giảm đau hạ sốt, thuốc chống lao và các hóa chất khác.
5. Tăng cường chức năng giải độc của gan:
Hỗ trợ điều trị các vấn đề về da như trứng cá, mụn nhọt và các bệnh dị ứng mãn tính.
6. Hỗ trợ phục hồi sức khỏe:
Dành cho bệnh nhân trong giai đoạn dưỡng bệnh, người mắc bệnh mãn tính, hoặc sau phẫu thuật.
Thuốc Livercom bổ sung Vitamin B, giải độc gan
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Uống mỗi lần 1 viên x 3 lần/ngày.
Trẻ em
Uống liều bắt đầu 12mg/kg/24giờ chia 3 lần, sau dùng liều duy trì 8mg/kg/24giờ.
Tác dụng phụ
Vitamin B1: Rất hiếm khi xảy ra và thường theo kiểu dị ứng. Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm.
Vitamin B5: Có gây phản ứng dị ứng nhưng hiếm gặp.
Vitamin B2: Trong thời gian dùng thuốc nước tiểu có thể có màu vàng vì có chứa vitamin B2, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm, khi ngừng thuốc sẽ hết.
Vitamin B6: Dùng liều 200mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn để lại di chứng. Hiếm gặp: Nôn, buồn nôn.
Vitamin PP: Liều nhỏ vitamin PP thường không độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao (trong trường hợp điều trị bệnh pellagra), có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau, những tác dụng phụ này sẽ hết khi ngừng thuốc.
Thường gặp
Tiêu hóa (buồn nôn), khác (đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da).
Ít gặp
Tiêu hóa (loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy), da (khô da, tăng sắc tố, vàng da), chuyển hóa (suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm), khác (tăng glucose huyết, tăng acid uric huyết, cơn phế vị - huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất).
Hiếm gặp
Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng bất bình thường (bao gồm tăng bilirubin huyết thanh, tăng [AST (SGOP), ALT (SGPT) và LDH], thời gian prothrombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
⚠️ Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng
Trẻ em dưới 4 tuổi
Vitamin B6: Sau thời gian dài dùng vitamin B6 với liều 200mg/ngày, có thể thấy các biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200mg vitamin B6/ngày kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
Vitamin PP: Thận trọng khi dùng vitamin PP liều cao cho những trường hợp sau: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút và bệnh đái tháo đường.
Vitamin B1: Những người dị ứng với penicillin dễ có dị ứng với vitamin B1 và ngược lại.
Vitamin B5: Có thể kéo dài thời gian chảy máu nên phải sử dụng rất thận trọng ở người có bệnh ưa chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc dùng được cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Vitamin B2: Không uống thuốc với rượu và các chế phẩm có chứa ethanol, probenecid vì có thể gây cản trở hấp thu vitamin B2 ở ruột và dạ dày.
Vitamin B6: Ức chế làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkingson.
Vitamin PP: Không dùng đồng thời với các thuốc chẹn alpha - adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức. Khẩu phần ăn hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin. Có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với vitamin PP. Sử dụng thuốc đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.