Quét để tải App
Quà tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sitagliptin | 50mg |
Tá dược khác | vừa đủ 1 viên |
Công dụng
Chỉ định
Dùng đơn độc hoặc phối hợp nhằm kiểm soát đường huyết cho bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2:
- Dùng đơn do không dùng được metformin và chế độ ăn, tập thể dục chưa kiểm soát được.
- Dùng kết hợp metformin, chất đồng vận PPAR hoặc sulfonylurea.
- Dùng trong bộ 3 phối hợp: Kết hợp cùng sulfonylurea và metformin hoặc là metformin và chất đồng vận PPAR.
Dược lực học
- Sitagliptin là thuốc được sử dụng để trị bệnh đái tháo đường. Nó là một chất ức chế hoạt động của DPP-4. Thuốc điều chỉnh lại lượng đường huyết qua việc tăng cường hoạt động của các hormon incretin. Những hormon này bao gồm glucagon 1 và polypeptide tăng sản sinh insulin phụ thuộc glucose. Trong khi đó chúng còn là yếu tố cần thiết của hệ thống nội sinh trong hoạt động điều hòa glucose nội môi về mức cân bằng. Nếu như lượng glucose huyết tăng lên, qua con đường có gắn AMP vòng, các GLP-1 và GIP sẽ thúc đẩy bài tiết insulin từ beta tuyến tụy.
- Chứng minh lâm sàng cũng chỉ ra rằng các chất ức chế DPP-4 và GLP-1 ở các động vật bị đái tháo đường tuýp 2 có thể được cải thiện cả đáp ứng beta tuyến tụy với glucose và lượng insulin được sản sinh. Khi mà insulin cao hơn, hấp thu và sử dụng glucose bởi các mô cơ thể ít hơn. Ngoài ra GLP-1 có thẻ giảm lượng glucose được gan tạo ra, dẫn đến giảm glucose máu.
- Tác động của GIP và GLP-1 còn phụ thuộc vào glucose nên lượng glucose máu thấp sẽ ngừng sản sinh insulin. Đối với 2 chất trên, kích thích sản sinh insulin tăng lên nếu glucose máu tăng. Hơn nữa, GLP-1 làm đáp ứng của glucagon với lượng máu thấp giảm xuống.
- Tuy nhiên hoạt tính của GLP-1 và GIP có sự hạn chế bởi DPP-4. Nếu thuốc ngăn ngừa thủy phân hormon thì tức là lượng chất mang hoạt tính của GLP-1 và GIP tăng lên.
- Bệnh nhân bị đái tháo đường tuýp 2 có lượng glucose huyết cao, biến đổi insulin và glucagon cũng làm giảm HBA1c và glucose đói hoặc sau ăn. Cơ chế tác động có phụ thuộc glucose.
- Thuốc có sự ức chế chọn lọc tương đối cao trên DPP-4, không gây ức chế DPP-8 hoặc 9.
- Nghiên cứu 2 ngày ở người khỏe mạnh nhận thấy thuốc tăng GLP-1 hoạt động. Còn metformin làm tăng GLP-1 hoạt động và toàn phần. Phối hợp 2 thuốc làm tăng hiệu lực trong tăng cường hoạt động GLP-1.
Dược động học
- Uống 1 liều 100mg cho hiệu quả hấp thu nhanh chóng, nồng độ cao nhất tại huyết tương sau 1-4 giờ. AUC có giá trị là 8,52 mcM-giờ, còn Cmax là 950 nM. Sinh khả dụng đạt 87% và không bị ảnh hưởng bởi đồ ăn.
- Vd đo được ổn định khoảng 198 lít, Thuốc gắn vào protein huyết tương kém, chỉ khoảng 38% liều sử dụng.
- Thuốc được đào thải ở dạng gốc và có lượng ít ở dạng biến đổi. 79% liều dùng đào thải ở nước tiểu là dạng ban đầu. Còn ở dạng chuyển hóa chỉ có 16%. Các chất chuyển hóa đa phần ở dạng vết và không ảnh hưởng đến tác dụng thuốc. Các enzyme có nhiệm vụ thúc đẩy chuyển hóa như CYP2C8 và 3A4.
- Khoảng 13% được tìm thấy trong phân và 87% ở nước tiểu sau 7 ngày dùng. Thời gian bán hủy khoảng 12,4 tiếng. Có tích lũy thuốc nếu dùng đa liều. Độ thanh thải thận là 350ml/phút.
Thuốc Bividia 50mg điều trị tiểu đường
Cách dùng
Cách dùng
- Uống hết cả viên cùng với 200ml nước.
- Có thể sử dụng thuốc khi ăn hoặc không.
Liều dùng
- Liều dùng bắt đầu được khuyến cáo là 100mg cho 1 ngày.
- Nếu như dùng cùng thuốc PPAR hoặc/và metformin thì giữ nguyên liều sử dụng của chúng.
- Còn dùng cùng thuốc sulfonylurea hoặc insulin thì phải giảm lượng của hai thuốc này xuống do có thể gây hạ đường huyết.
- Suy thận cần phải điều chỉnh lại liều dùng dựa vào mức độ bệnh. Xem xét cân nhắc khi dùng cùng thuốc khác. Suy thận nhẹ sử dụng như người khỏe mạnh, suy thận trung bình chỉ được dùng 50mg, còn suy thận nặng chỉ dùng 25mg trong 1 ngày.
- Suy gan nhẹ và vừa có thể uống bình thường. Không có kinh nghiệm cho người suy gan nặng.
- Không được dùng cho các bé dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ
- Thường gặp nhất là những biểu hiện đau đầu và hạ đường huyết.
- Ít gặp hơn biểu hiện choáng váng, táo bón và ngứa ngáy.
- Chưa rõ sự xuất hiện của các trường hợp sốc phản vệ, đau cơ, khớp, lưng, suy thận. Viêm phổi kẽ, chảy máu tử vong, nôn ói, viêm tụy. Nổi ban, mày đay trên da, da bong tróc, mạch phù hay viêm,…
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
⚠️ Lưu ý
- Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
- Những bệnh nhân có tiền sử bị quá mẫn hoặc dị ứng với sitagliptin hay các phụ liệu trong công thức.
Thận trọng khi sử dụng
- Không dùng thuốc này điều trị cho người đái tháo đường tuýp 1 hay người có tình trạng nhiễm toan ceton.
- Sử dụng các thuốc ức chế DPP-4 có mối quan hệ mật thiết với viêm tụy. Bác sĩ cần báo trước bệnh nhân về phản ứng do viêm tụy gây ra như đau bụng. Theo các báo cáo, viêm tụy có thể khỏi nếu như ngừng thuốc. Tuy nhiên vẫn có trường hợp hiếm bị viêm hoại tử và xuất huyết mất mạng. Nếu như nghi ngờ bị bệnh này, cần ngừng thuốc và thông báo bác sĩ để được chuyển phương pháp khác. Theo dõi nếu như dùng cho người có tiền sử viêm tụy.
- Trong các thử nghiệm lâm sàng cho thấy dùng đơn hay kết hợp với PPAR hoặc metformin không gây hạ đường máu. Còn dùng chung với insulin và sulfonylurea có thể gây hạ đường máu. Để giảm nguy cơ này, khuyến cáo giảm liều dùng của insulin và sulfonylurea.
- Thuốc được đào thải chính qua thận nên phải lưu ý giảm liều dùng dựa trên mức độ thanh thải thận.
- Báo cáo quá mẫn nguy hiểm ở những bệnh nhân dùng thuốc này như sốc phản vệ, phù mạch và bong da. Bắt đầu có các biểu hiện này trong 3 tháng đầu tiên. Nếu nghi ngờ quá mẫn cần ngưng thuốc luôn.
- Đã có biểu hiện bóng giộp ở những người dùng ức chế DPP-4. Nếu có nghi ngờ mắc bệnh này cũng nên dừng thuốc và đi khám ngay.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Mặc dù ảnh hưởng ít nhưng vẫn có những tác động như chóng mặt, đau đầu,… Hơn nữa có thêm nguy cơ hạ đường huyết cho nên bệnh nhân cần tỉnh táo phải lưu ý.
Thời kỳ mang thai
- Do chưa rõ ảnh hưởng của thuốc đến những trường hợp này cho nên tốt nhất tránh sử dụng.
Thời kỳ cho con bú
- Do chưa rõ ảnh hưởng của thuốc đến những trường hợp này cho nên tốt nhất tránh sử dụng.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng đồng thời Bividia có thể tương tác với các thuốc sau:
- Sitagliptin không gây tác động có ý nghĩa lên dược động học của các thuốc sau: Metformin, Rosiglitazon, Glyburid, Simvastatin, Warfarin và các thuốc tránh thai đường uống.
- Thuốc ít gây ảnh hưởng đến nồng độ thuốc Digoxin trong huyết tương khi sử dụng phối hợp.
Bảo quản
- Không được để ở nơi có nhiều ánh nắng, nhiệt cao hay ẩm ướt.
- Tránh tầm với của các bé.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này