Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Omeprazol : 20mgCông dụng
Chỉ định
Thuốc pms-Moprazol® được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Viêm thực quản trào ngược.
Loét dạ dày - tá tràng.
Hội chứng Zollinger - Ellison.
Dược lực học
Omeprazol thuộc nhóm các hợp chất chống tiết, có tác dụng ngăn tiết acid dạ dày bằng cách ức chế có hồi phục hệ thống enzym H+/K+ ATPase ở tế bào viền của dạ dày.
Tác dụng nhanh, kéo dài nhưng hồi phục được. Omeparazol không có tác dụng lên receptor acetylcholin hay receptor histamin. Đạt tác dụng tối đa sau khi uống thuốc 4 ngày.
Dược động học
Omeprazol được hấp thu hoàn toàn Ở ruột non sau khi uống từ 3 giờ đến 6 giờ. Khả dụng sinh học khoảng 60%. Thức ăn không ảnh hưởng lên sự hấp thu thuốc ở ruột. Sự hấp thu omeprazol phụ thuộc vào liều uống.
Thuốc có thể tự làm tăng hấp thu và khả dụng sinh học của nó do ức chế dạ dày bài tiết acid. Thuốc gắn nhiều với protein huyết tương (khoảng 95%) và được phân bố ở các mô, đặc biệt là tế bào viền ở dạ dày, khả dụng sinh học của liều uống đầu tiên khoảng 35%, nhưng sẽ tăng lên khoảng 60% khi uống tiếp theo mỗi ngày một liều.
Tuy thời gian bán thải ngắn (khoảng 40 phút), nhưng tác dụng ức chế bài tiết acid lại kéo dài, nên có thể dùng mỗi ngày chỉ 1 lần.
Omeprazol hầu như được chuyển hóa hoàn toàn tại gan, đào thải nhanh chóng, chủ yếu qua nước tiểu (80%), phần còn lại quá phân. Các chất chuyển hóa đều không có hoạt tính, nhưng lại tương tác nhiều thuốc khác nhau do tác dụng ức chế các enzym của cytochrom P450 của tế bào gan.
Dược động học của thuốc không bị thay đổi có ý nghĩa ở người cao tuổi hay người bệnh bị suy chức năng thận. Ở người bị suy chức năng gan, khả dụng sinh học của thuốc tăng nhanh và độ thanh thải thuốc giảm, nhưng không có tích tụ thuốc và các chất chuyển hoá của thuốc trong cơ thể.
Cách dùng
Thuốc pms-Moprazol dùng đường uống.
Liều dùng
Viêm thực quản trào ngược: 20 – 40 mg x 1 lần/ngày, uống trong 4 – 8 tuần. Sau đó duy trì: 20 mg x 1 lần/ngày.
Loét tá tráng: 20 mg/ngày, uống trong 4 tuần.
Loét dạ dày: 20 mg/ngày, uống trong 8 tuần.
Hội chứng Zollinger – Ellison: Liều khởi đầu 60 mg x 1 lần/ngày, sau đó điều chỉnh liều tùy theo từng bệnh nhân và thời gian điều trị tùy theo biểu hiện lâm sàng. Nếu dùng liều trên 80 mg thì chia 2 lần mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Liều uống 1 lần tới 160 mg vẫn được dung nạp tốt. Khi uống quá liều chỉ định điều trị triệu chứng, không có thuốc điều trị đặc hiệu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc pms-Moprazol®, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp:
Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
Ít gặp:
Mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi, nổi mày đay, ngứa, nổi ban, tăng tạm thời transaminase.
Hiếm gặp:
Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt, phản vệ, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt, lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm.
Ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt ở người bệnh nặng, rối loạn thị giác vú to ở đàn ông, viêm dạ dày.
Nhiễm nấm Candida, khô miệng, viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan, co thắt phế quản, đau khớp, đau cơ, viêm thận kẽ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc pms-Moprazol® chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với thành phần thuốc.
Phụ nữ có thai 3 tháng đầu.
Thận trọng khi sử dụng
Trước khi cho người loét dạ dày dùng omeprazol, phải loại trừ khả năng bị u ác tính (thuốc có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chuẩn đoán).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Tuy trên thực nghiệm không thấy omeprazole có khả năng gây dị dạng và độc với bào thai, nhưng không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng Omeprazol ở người cho con bú. Cho đến nay,chưa có tài liệu nghiên cứu nào có thể kết luận cụ thể về vấn đề này.
Tương tác thuốc
Omeprazol không có tương tác quan trọng trên lâm sàng khi được dùng cùng thức ăn, rượu, amoxicillin, bacampicillin,cafein, lidocain, quinidin hay theophylin. Thuốc cũng không bị ảnh hưởng do dùng đồng thời Maalox hay metoclopramide.
Omeprazol có thể làm tăng nồng đồ ciclosporin trong máu.
Omeprazol làm tăng tác dụng của kháng sinh diệt trừ H.pylori.
Omeprazol ức chế chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ enzyme trong cytocrom P450 và có thể làm tăng nồng độ diazepam, phenytoin và warfarin trong máu. Sự giảm chuyển hóa của diazepam làm cho tác dụng của thuốc kéo dài hơn.
Với liều 40 mg/ngày omeprazole ức chế chuyển hóa phenytoin và làm tăng nồng độ phenytoin trong máu, nhưng liều omeprazole 20 mg/ngày lại có tương tác yếu hơn. Omeprazol ức chế chuyển hóa warfarin, nhưng lại ít làm thay đổi thời gian chảy máu.
Omeprazol làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.
Omeprazol làm giảm chuyển hóa nifepirin ít nhất 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin.
Clarithromycin ức chế chuyển hóa omeprazol và làm nồng độ omeprazole tăng cao gấp đôi.
Bảo quản
Dưới 300C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này