Quét để tải App
Quà tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Viên đặt âm đạo Metrima Dược 3-2 điều trị các chứng viêm nhiễm âm đạo do các mầm bệnh nhạy cảm với clotrimazol như Viêm âm đạo do vi nấm (thường do Candida) hoặc do Trichomonas. Bội nhiễm do vi khuẩn nhạy cảm với cotrimazol.
Mô tả sản phẩm
Thành phần của Viên đặt âm đạo Metrima Dược 3-2
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clotrimazol | 500mg |
Công dụng
Công dụng Viên đặt âm đạo Metrima Dược 3-2
Chỉ định
Thuốc Metrima được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị các chứng viêm nhiễm âm đạo do các mầm bệnh nhạy cảm với clotrimazol như:
Viêm âm đạo do vi nấm (thường do Candida) hoặc do Trichomonas.
Bội nhiễm do vi khuẩn nhạy cảm với cotrimazol.
Viêm âm đạo do vi nấm (thường do Candida) hoặc do Trichomonas.
Bội nhiễm do vi khuẩn nhạy cảm với cotrimazol.
Viên đặt âm đạo Metrima Dược 3-2 điều trị các chứng viêm nhiễm âm đạo do các mầm bệnh nhạy cảm với clotrimazol như Viêm âm đạo do vi nấm (thường do Candida) hoặc do Trichomonas. Bội nhiễm do vi khuẩn nhạy cảm với cotrimazol
Dược lực học
Clotrimazol thuộc dẫn xuất imidazol có đặc tính kháng nấm do ức chế sinh tổng hợp ergosterol.
Clotrimazol có tác động hầu hết trên tất cả các loại vi nấm gây bệnh.
Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
Clotrimazol có tác động hầu hết trên tất cả các loại vi nấm gây bệnh.
Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
Dược động học
Tác động điều trị tại chỗ bệnh viêm nhiễm âm đạo do các vi khuẩn nhạy cảm với clotrimazol, do vi nấm (thường do Candida) hay do Trichomonas.
Hấp thu
Dùng đặt đường âm đạo rất ít được hấp thu. Sau khi đặt âm đạo viên nén clotrimazol - 14C 100 mg, nồng độ đỉnh huyết thanh trung bình chỉ tương đương 0,03 microgam clotrimazol/ml sau 1 - 2 ngày.
Phân bố
Chưa có báo cáo.
Chuyển hóa
Chưa có báo cáo.
Thải trừ
Chưa có báo cáo.
Hấp thu
Dùng đặt đường âm đạo rất ít được hấp thu. Sau khi đặt âm đạo viên nén clotrimazol - 14C 100 mg, nồng độ đỉnh huyết thanh trung bình chỉ tương đương 0,03 microgam clotrimazol/ml sau 1 - 2 ngày.
Phân bố
Chưa có báo cáo.
Chuyển hóa
Chưa có báo cáo.
Thải trừ
Chưa có báo cáo.
Cách dùng
Cách dùng Viên đặt âm đạo Metrima
Thuốc Metrima dùng liều duy nhất đặt sâu trong âm đạo vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Nếu tăng liều, cần có sự chỉ định của bác sĩ.
Nếu tăng liều, cần có sự chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Đặt âm đạo liều duy nhất 1 viên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Metrima, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Hệ sinh sản: Bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát âm đạo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thường gặp, ADR >1/100
Hệ sinh sản: Bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát âm đạo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
⚠️ Lưu ý
- Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới
Chống chỉ định
Thuốc Metrima chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Không dùng thuốc trong thời kỳ có kinh.
Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại.
Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng sử dụng thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn.
Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
Không dùng thuốc trong thời kỳ có kinh.
Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại.
Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng sử dụng thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn.
Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng thuốc đặt Metrima có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc?
Metrima không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của người sử dụng.
Metrima không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của người sử dụng.
Thời kỳ mang thai
Thuốc đặt Metrima có dùng được cho phụ nữ có thai?
Chỉ dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ nếu có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ nếu có chỉ định của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc đặt Metrima có dùng được cho phụ nữ đang cho con bú?
Phụ nữ cho con bú nên thận trọng khi sử dụng.
Phụ nữ cho con bú nên thận trọng khi sử dụng.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài C. albicans.
Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.
Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài C. albicans.
Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.
Bảo quản
Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này