Đàn ông trên 40 tuổi giúp tránh nguy cơ phì đại tuyến tiền liệt.
Điều trị thiếu kẽm:
Thiếu kẽm nhẹ trong các trường hợp: + Nhiễm trùng tái phát ở đường hô hấp, tiêu hóa, bệnh ngoài da, kể cả mụn và rôm sảy. + Rối loạn đường tiêu hóa, biếng ăn, ăn không tiêu. Trẻ em suy nhược về thể chất và tinh thần, khó ngủ, khóc đêm. Các trường hợp suy nhược cơ thể.
Các trường hợp thiếu kẽm nặng: Mụn trứng cá lâu năm.
Các tổn thương ngoài da: Viêm da đầu chi do bệnh đường ruột, da bị sừng hóa, khô ráp, dễ bị dị ứng, chàm, da đầu nhiều gàu.
Loạn dưỡng móng: Móng có bớt trắng, lâu mọc móng.
Dược lực học
Khi uống vào cơ thể, zinc gluconat được phân ly thành acid gluconic và ion kẽm (Zn++).
Kẽm là khoáng chất thiết yếu cho nhiều chức năng của cơ thể. Kẽm tham gia nhiều quá trình sinh học quan trọng, làm tăng khả năng miễn dịch, giúp cơ thể phòng chống các tác nhân gây bệnh, tăng quá trình phân chia và phát triển tế bào.
Ngoài ra, kẽm cũng có lợi cho cơ bắp. Phụ nữ mang thai và trẻ em cần bổ sung đủ kẽm. Trẻ đang phát triển bị thiếu kẽm không những chậm lớn mà còn có hệ miễn dịch yếu, trí não kém phát triển, da khô thiếu sức sống. Kẽm còn làm tăng cảm giác ăn ngon miệng ở trẻ biếng ăn, suy dinh dưỡng.
Kẽm còn có đặc tính chống oxy hóa, ngăn ngừa sự tổn hại cho màng tế bào và các mô, đồng thời giúp phục hồi ADN nên góp phần làm chậm quá trình lão hóa.
Kẽm giúp mau lành vết thương bên ngoài lẫn bên trong cơ thể (thiếu kẽm thì cơ thể không tự sửa chữa các sai lệch về gen trong tế bào, nên khó lành vết thương, chóng bị lão hoá, ….) giúp trị chứng da khô, sừng hóa, da đầu bị nhiều gàu, hói đầu.
Dược động học
Kẽm được hấp thu chủ yếu ở ruột và được phân phối vào gan, thận, lách, tuỵ tạng và hệ thần kinh trung ương, xương và tóc.
Kẽm được đào thải chủ yếu qua phân, một lượng nhỏ qua nước tiểu.
Cách dùng
Cách dùng
Dùng đường uống,cách xa bữa ăn.
Khi uống viên kẽm trẻ có thể bị nôn hoặc buồn nôn do thuốc có vị chát, vì vậy nên uống thuốc với nhiều nước, có thể nghiền viên thuốc cho tan trong nước ấm cho thêm chút đường và không uống vào lúc đói hoặc ngay sau khi ăn no, nên uống vào khoảng cách giữa hai bữa ăn.
Liều dùng
Liều bổ sung kẽm (Zn) hằng ngày tùy theo đối tượng và lứa tuổi:
Trẻ em dưới 6 tuổi: Theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi: Uống ½ hoặc 1 viên/ngày.
Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: Uống 01 viên/ngày.
Phụ nữ mang thai và cho con bú: 2 viên/ngày.
Liều đề nghị: Mụn trứng cá, viêm da đầu chi: Uống mỗi ngày 1 viên, cách xa bữa ăn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Có thể gây khó chịu ở dạ dày, tuy nhiên không nặng và chóng qua.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Quá liều có thể gây nôn. Xử trí bằng cách dùng EDTA Ca hoặc acid phytique để giải độc.
⚠️ Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Không được tự tiện dùng thuốc khi chưa có sự chỉ dẫn của bác sỹ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Bổ sung nhu cầu hằng ngày theo chỉ định của bác sĩ.
Tương tác thuốc
Tránh dùng chung với tetracyclin, ciprofloxacin, các muối phosphat, penicillamin, thuốc chứa calci, sắt, đồng (nên uống cách 2 – 3 giờ).
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo và tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.