Thuốc Vitamin PP 500mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Hóa - dược phẩm Mekophar, có thành phần chính là nicotinamid, được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị bệnh pellagra.
Mô tả sản phẩm
Thành phần của Thuốc Vitamin PP 500
Thành phần
Hàm lượng
Nicotinamide
500mg
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Vitamin PP 500 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị bệnh pellagra.
Dược lực học
Nicotinamid là một vitamin nhóm B, được tạo thành từ acid nicotinic có sẵn trong cơ thể và từ sự oxy hóa một phần tryptophan có trong thức ăn. Trong cơ thể, nicotinamid được chuyển hóa thành nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP) xúc tác phản ứng oxy hóa - khử, cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen và chuyển hóa lipid.
Dược động học
Hấp thu và phân bố
Nicotinamid được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống và phân bố khắp các mô cơ thể.
Chuyển hóa và thải trừ
Thời gian bán thải của thuốc khoảng 45 phút. Nicotinamid chuyển hóa ở gan thành N - methylnicotinamid, các dẫn chất 2 - pyridon và 4 - pyridon. Sau khi dùng nicotinamid với liều thông thường, chỉ có một lượng nhỏ nicotinamid bài tiết vào nước tiểu ở dạng không biến đổi; tuy nhiên khi dùng liều lớn thì lượng thuốc bài tiết dưới dạng không biến đổi sẽ tăng lên.
Thuốc Vitamin PP 500mg Mekophar điều trị bệnh pellagra
Cách dùng và liều dùng
Cách dùng
Vitamin PP 500mg là thuốc dùng đường uống. Uống thuốc với một ly nước đầy.
Liều dùng
Người lớn
Uống 1 viên/lần, ngày 1 - 3 lần. Không quá 3 viên/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều
Hiện chưa thấy báo cáo về trường hợp quá liều nicotinamid.
Cách xử trí
Khi quá liều xảy ra, chưa có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Vitamin PP 500mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy.
Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da, phát ban.
Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.
Khác: Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị - huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, khô mắt, sưng phồng mí mắt, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất, thở khò khè.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh: Lo lắng, hốt hoảng, mất ngủ.
Thận: Glucose niệu.
Gan: Chức năng gan bất thường bao gồm tăng bilirubin huyết thanh, tăng AST (SGOT), ALT (SGPT) và LDH.
Máu: Thời gian prothrombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ.
Cơ - xương: Đau cơ.
Tim mạch: Hạ huyết áp.
Hô hấp: Viêm mũi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Hầu hết các người bệnh sử dụng thuốc liều cao như liều để điều trị pellagra, thường xảy ra đỏ bừng mặt và cổ (ở những vùng dễ bị đỏ), đồng thời đều có liên quan tới tốc độ tăng nồng độ trong huyết thanh hơn là tổng nồng độ trong huyết thanh của thuốc. Để hạn chế tác dụng không mong muốn đó, nên uống thuốc cùng với thức ăn, tăng liều từ từ.
Ngừng dùng thuốc nếu có bất kỳ triệu chứng sau: Triệu chứng giống như cúm (buồn nôn, nôn, nói chung cảm thấy không khỏe), giảm lượng nước tiểu và nước tiểu có màu sẫm, khó chịu ở cơ (sưng, mềm hoặc yếu cơ), nhịp tim không bình thường, nhìn mờ hoặc u ám.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
⚠️ Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Vitamin PP 500mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với nicotinamid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh gan nặng.
Loét dạ dày tiến triển.
Xuất huyết động mạch.
Hạ huyết áp nặng.
Thận trọng khi sử dụng
Nên làm các xét nghiệm về chức năng gan và glucose huyết trước khi điều trị bằng acid nicotinic hoạc nicotinamid cho bệnh nhân trong thời gian dài với liều cao vượt quá nhu cầu sinh lý, cứ 6 - 12 tuần 1 lần trong năm đầu và định kỳ ở các năm sau.
Khi sử dụng nicotinamid liều cao cho những trường hợp sau: Tiền sử loét đường tiêu hóa, hội chứng bệnh mạch vành cấp tính, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh thận, bệnh gút, viêm khớp do gút, bệnh đái tháo đường.
Chế phẩm chứa erythrosin, một vài nghiên cứu cho thấy erythrosin gây u tuyến giáp ở chuột và ảnh hưởng lên chức năng của tuyến giáp, nhưng không có kết luận chắc chắn về những ảnh hưởng này được đưa ra.
Chế phẩm chứa sunset yellow là chất tạo màu có thể gây ra phản ứng dị ứng ở một số bệnh nhân có cơ địa nhạy cảm như đỏ bừng, mày đay, khó thở, uể oải hoặc giảm huyết áp.
Chế phẩm chứa lactose, thận trọng cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy vì thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu, nhìn mờ.
Thời kỳ mang thai
Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
Thời kỳ cho con bú
Không dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Tương tác của thuốc
Sử dụng nicotinamid đồng thời với chất ức chế enzym HMG - CoA reductase có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân. Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha - adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid.
Sử dụng nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
Không nên dùng đồng thời nicotinamid với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương, dẫn đến tăng độc tính.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.