Thông tin thành phần: Nhôm hydroxyd 0.4g Magnesium hydroxide 0.8004g
Công dụng
Chỉ định Thuốc VAROGEL được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Viêm loét dạ dày - tá tràng cấp, mạn tính. Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua...), hội chứng dạ dày kích thích. Trào ngược dạ dày - thực quản. Dược lực học Varogel là thuốc kháng acid có thành phần nhôm hydroxid, magnesi hydroxid. Nhôm hydroxid và Magnesi hydroxid tan trong acid dịch vị, giải phóng các anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho acid dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày. Thuốc làm giảm triệu chứng tăng acid dạ dày, giảm độ acid trong thực quản và làm ức chế tác dụng tiêu protid của men pepsin, tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Magnesi hydroxid còn có tác dụng nhuận tràng nên làm giảm tác dụng gây táo bón của nhôm hydroxid. Dược động học Nhôm hydroxid tan chậm trọng dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành Nhôm clorid và nước. Khoảng 17 - 30 % nhôm clorid tạo thành được hấp thu và nhanh chóng thải trừ qua thận ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Magnesi hydroxid nhanh chóng phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành Magnesi clorid và nước. Khoảng 15 - 30 % magnesi clorid tạo thành được hấp thụ và nhanh chóng thải trừ qua thận ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Cách dùng
Uống giữa các bữa ăn hoặc sau khi ăn 30 phút - 2 giờ, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng. Liều dùng Viêm loét dạ dày - tá tràng cấp, mạn tính: Người lớn: 10ml (1 gói) x 2 - 4 lần/ngày. Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua ...), hội chứng dạ dày kích thích, trào ngược dạ dày - thực quản: Người lớn: 10ml (1 gói) x 2 - 4 lần/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Các triệu chứng quá liều bao gồm buồn nôn, nôn, kích thích tiêu hóa, tiêu chảy/táo bón. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Làm gì khi quên 1 liều? Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định. Tác dụng phụ Khi sử dụng thuốc VAROGEL S, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Varogel S nói chung không có tác dụng phụ táo bón hay tiêu chảy nhờ sự phối hợp hài hòa giữa nhôm và magnesi hydroxid. Thường gặp, ADR >1/100 Tiêu hóa: Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng. Không xác định tần suất Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm, nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao. Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxid làm tác nhân gây dính kết phosphat. Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc VAROGEL S chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân suy thận nặng. Bệnh nhân giảm phosphat máu. Bệnh nhân tăng magnesi máu. Trẻ nhỏ, đặc biệt ở trẻ bị mất nước hay trẻ bị suy thận. Thận trọng khi sử dụng Sử dụng đúng liều lượng và cách dùng. Nếu sau 2 tuần các triệu chứng không cải thiện thì phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Không dùng quá 6 gói/ngày mà không có chỉ định của bác sĩ. Thận trọng ở người bị suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan, chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa. Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn. Cần thận trọng về tương tác thuốc. Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Varogel S không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thời kỳ mang thai Nhìn chung các thuốc antacid được coi là an toàn, miễn là không dùng lâu dài và liều cao. Đã có thông báo tác dụng phụ như tăng hoặc giảm magnesi máu, tăng phản xạ gân ở bào thai và trẻ sơ sinh, khi người mẹ dùng thuốc magnesi antacid lâu dài, đặc biệt là với liều cao. Thời kỳ cho con bú Chưa tài liệu nào ghi nhận tác dụng phụ của thuốc, tuy thuốc có thải trừ qua sữa nhưng chưa đủ để gây tác dụng phụ cho trẻ em bú sữa mẹ.
Tương tác thuốc
Dùng chung với các thuốc tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidine, ketoconazol, itraconazol,... có thể làm giảm hấp thu các thuốc này. Cần uống các thuốc này cách xa thuốc Varogel S.
Bảo quản
Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.