Quét để tải App
Quà tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
- Ursodeoxycholic acid 50 mg.
Công dụng
Chỉ định
- Điều trị bệnh xơ gan ứ mật nguyên phát (PBC=Primary Biliary Cirrhosis).
- Hòa tan sỏi mật thấu xạ (sỏi mật cholesterol không phát hiện được bằng phương pháp quang tuyến, có kích thước không quá 15 mm) ở những bệnh nhân có chức năng túi mật bình thường.
- Rối loạn gan mật có liên quan đến bệnh xơ nang ở trẻ em từ 1 tháng đến 18 tuổi.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
- Lắc đều gói/ chai trước khi sử dụng.
- Cách chia liều: Dụng cụ sử dụng là ống bơm tiêm vô trùng 2 ml/ 5 ml/ 10 ml tuỳ theo số ml liều dùng (xem phần liều dùng).
- Nên dùng hỗn dịch theo liều lượng khuyến cáo. Phải uống hỗn dịch thường xuyên theo chỉ định
Liều dùng: Liều dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Không giới hạn độ tuổi về việc sử dụng hỗn dịch uống URSOPA trong điều trị bệnh xơ gan ứ mật nguyên phát (PBC) và hoà tan sỏi mật thấu xạ.
Liều dùng hàng ngày sau đây được khuyến cáo cho các chỉ định khác nhau:
* Trong điều trị sỏi túi mật cholesterol:
- Liều có tác dụng từ 5 – 10 mg/kg/ngày, liều trung bình khuyến cáo là 7,5 mg/kg/ngày ở những người có thể trạng trung bình.
Đối với người béo phì, liều khuyên dùng là 10 mg/kg/ngày, tùy theo thể trọng. - Cách dùng: khuyên dùng uống một lần vào buổi tối hoặc chia thành hai lần buổi sáng và buổi tối. Thời gian điều trị thông thường là 6 tháng, tuy nhiên nếu sỏi có kích thước lớn hơn 1cm thì thời gian điều trị có thể kéo dài đến 1 năm.
* Trong điều trị bệnh gan mật mạn tính:
- Liều điều trị từ 13 – 15 mg/kg/ngày.
- Nên bắt đầu từ liều 200 mg/ngày, sau đó tăng liều theo bậc thang để đạt được liều điều trị tối ưu vào khoảng 4 – 8 tuần điều trị.
* Trong trường hợp bệnh gan mật mắc phải do bệnh nhầy nhớt:
- Liều điều trị tối ưu là 20 mg/kg/ngày.
- Cách dùng: Chia làm 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi tối, uống cùng với bữa ăn.
Chống chỉ định
- Dị ứng với ursodeoxycholic acid hoặc với bất kỳ các thành phần nào của thuốc.
- Viêm túi mật hoặc ống mật cấp.
- Tắc đường mật (bao gồm tắc ống mật chủ hoặc một ống túi mật).
- Thường xảy ra các cơn đau do sỏi mật.
- Có sỏi mật cản quang đã bị vôi hoá.
- Giảm chức năng co bóp của túi mật.
- Trẻ em từ 1 đến 18 tuổi bị xơ nang từng phẫu thuật thông ống mật- ruột nhưng không thành công.
Tương tác thuốc
- Không dùng đồng thời với cholestyramin: Tác dụng của acid ursodeoxycholic bị giảm do gắn kết với cholestyramin và bị đào thải ra ngoài. Nếu cần dùng cholestyramin, nên dùng cách 5 giờ với thời điểm dùng acid ursodeoxycholic.
- Không nên sử dụng với các loại thuốc kích thích tố estrogen, vì các thuốc này gây gia tăng cholesterol mật.
- Tránh sử dụng với các thuốc gắn với acid mật khác như các thuốc kháng acid, than hoạt tính vì có thể làm giảm hiệu quả điều trị.
Tác dụng phụ
- Do tính tan ở ruột rất kém, acid ursodeoxycholic không gây kích ứng màng nhầy ruột, do đó các trường hợp tiêu chảy là rất hiếm.
- Gia tăng chứng ngứa ngáy, mề đay khi bắt đầu điều trị chứng ứ mật nặng. Do đó, liều khởi đầu khuyến cáo của các bệnh nhân này là 200 mg/ngày.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
- Cảnh báo: Đối với liệu pháp điều trị dài hạn, mặc dù acid ursodeoxycholic không có tác dụng gây ung thư nhưng giám sát trực tràng được khuyến cáo thực hiện.
- Thận trọng sử dụng: Trong trường hợp điều trị sỏi túi mật cholesterol, nên kiểm tra hiệu quả điều trị bằng chẩn đoán hình ảnh sau 6 tháng.
Trong điều trị bệnh gan mật mạn tính:
- Bệnh nhân bị xơ gan kết hợp với suy giảm chức năng tế bào gan hoặc ứ mật (hàm lượng bilirubin huyết trên 200 micromol/L), chức năng gan (và, nếu có thể, nồng độ huyết tương các acid mật) phải được giám sát.
- Trong trường hợp ứ mật gây mẫn ngứa, liều dùng của acid ursodeoxycholic cần được tăng dần với liều khởi đầu là 200 mg/ngày. Trong trường hợp này, việc sử dụng đồng thời cholestyramin là cần thiết với điều kiện cholestyramin phải được dùng cách 5 giờ với acid ursodeoxycholic.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy khả năng gây quái thai. Không có đủ dữ liệu nghiên cứu để đánh giá khả năng gây quái thai hoặc gây độc bào thai của thuốc này khi dùng trong thời gian mang thai.
- Không sử dụng acid ursodeoxycholic trong thời kỳ mang thai ngoài trừ có chỉ định rất hạn chế và được thẩm định.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này