 Quét để tải App
								Quét để tải App 
							 Quà tặng VIP
Quà tặng VIPTích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
 
 
							 
						Sản phẩm tương tự
Unitrexates 2.5mg là gì?
Unitrexates 2.5mg là thuốc chứa hoạt chất Methotrexate – một loại thuốc chống ung thư và ức chế miễn dịch mạnh mẽ.
Sản phẩm được chỉ định điều trị ung thư lá nuôi (bao gồm ung thư dạ con, u tuyến màng đệm, chửa trứng), bệnh bạch cầu cấp/mạn, viêm khớp dạng thấp ở người lớn và bệnh vảy nến nặng không đáp ứng với các phương pháp thông thường.
Với nguồn gốc từ Korea United Pharm (Hàn Quốc), Unitrexates đảm bảo chất lượng dược phẩm đạt chuẩn quốc tế, giúp kiểm soát hiệu quả các bệnh lý nghiêm trọng dưới sự giám sát của bác sĩ.
Thành phần
Thành phần của Thuốc Unitrexates 2.5mg
Thành phần cho 1 viên
| Thành phần | Hàm lượng | 
|---|---|
| Methotrexat | 2.5mg | 
Dược chất chính: Methotrexate
Loại thuốc: Thuốc điều trị ung thư
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén; 2,5mg
Công dụng
Công dụng của Thuốc Unitrexates 2.5mg
- Ung thư nguyên bào nuôi (ung thư nhau thai, u ác tính tế bào nuôi, chửa trứng ác tính), bệnh bạch cầu.
- Viêm khớp dạng thấp.
- Bệnh vảy nến thể nặng không đáp ứng với các liệu pháp điều trị thông thường.
Cách dùng
Cách dùng Thuốc Unitrexates 2.5mg
Thuốc được sử dụng bằng đường uống, ưu tiên uống khi bụng đói.
Liều dùng
Bệnh bạch cầu Uống methotrexate liều 3,3 mg/m²/ngày kết hợp prednisone 60 mg/m²/ngày, duy trì trong 4-6 tuần. Liều duy trì: 30 mg/m²/tuần, chia thành 2 lần uống.
Bệnh ung thư lá nuôi Liều uống: 10-30 mg/ngày, dùng liên tục trong 5 ngày. Lặp lại chu kỳ điều trị sau khoảng nghỉ 7-12 ngày, khi các biểu hiện độc tính đã biến mất hoàn toàn.
Viêm khớp dạng thấp Liều uống: 7,5-20 mg/lần/tuần, có thể dùng một lần duy nhất hoặc chia thành 3 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
Bệnh vảy nến Liều uống: 7,5-20 mg/lần/tuần, có thể dùng một lần duy nhất hoặc chia thành 3 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
Khuyến cáo: Nên dùng thuốc khi bụng đói.
Xử trí khi dùng quá liều Trong tình huống khẩn cấp, liên hệ ngay Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Xử trí khi quên liều Nếu quên một liều, uống bổ sung ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời điểm gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch uống theo kế hoạch. Không tự ý tăng gấp đôi liều quy định.
Tác dụng phụ
- Đau đầu, chóng mặt.
- Viêm niêm mạc miệng, buồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa, chán ăn.
- Tăng đáng kể men gan.
- Rụng tóc, phù da, ban đỏ, ngứa, mày đay.
- Tăng nguy cơ nhiễm trùng.
- Ức chế tủy xương dẫn đến giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu (có thể xảy ra ngay cả ở liều thấp).
- Viêm gan sau dùng liều cao kéo dài; tăng transaminase có thể hồi phục sau liều tiêm đơn nhất.
- Suy giảm chức năng thận, đặc biệt nghiêm trọng khi sử dụng liều cao.
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với thuốc; suy thận; suy gan; tiêu chảy, viêm loét đường tiêu hóa; loét dạ dày, viêm loét kết tràng; rối loạn huyết học; giảm sản tủy xương; thủy đậu; biến chứng do nhiễm khuẩn; rối loạn tâm thần.
- Phụ nữ có khả năng mang thai, người cao tuổi.
- Trẻ em.
- Không phối hợp tiêm nội tủy với xạ trị hệ thần kinh trung ương.
- Khi lái xe hoặc vận hành máy móc
Tương tác thuốc
- Thận trọng khi dùng đồng thời: Salicylat, sulfonamid, sulfonylurea, phenytoin, phenylbutazon, tetracycline, chloramphenicol, acid aminobenzoic, NSAID (đặc biệt ở liều cao), nhóm penicillin.
- Không nên dùng đồng thời: Các thuốc có đặc tính dược lý tương tự pyrimethamine; vaccin virus sống, chế phẩm chứa acid folic (bao gồm cả vitamin); retinoid, azathioprine, sulfasalazine; theophylline.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và tầm tay trẻ em.
- Không dùng thuốc quá hạn sử dụng in trên bao bì.
Xem thêm
Thu gọn
Đánh giá sản phẩm
					Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
					    
    
    
 
    Viết đánh giá
				
				
%20(1).jpg)







 
    
            
 





 
     
     
     
        
    




