Quét để tải App
Quà tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Natri chondroitin sulfat | 100mg |
Choline | 25mg |
Retinol | 2500IU |
Riboflavin | 5mg |
Thiamin hydroclorid | 20mg |
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Tobicom® được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị mỏi mắt, đau nhức mắt, quáng gà.
- Bổ sung dưỡng chất khi suy yếu thị lực.
Dược lực học
- Natri chondroitin sulfat làm tăng tính ổn định của collagen nội bào, do đó, giúp ổn định thần kinh cơ thị giác, cơ lông mi,... và duy trì tính ổn định của khe trong suốt và khôi phục hoặc duy trì sự đàn hồi của kính sát tròng.
- Cholin bitartrat, retinol palmitat, thiamin hydroclorid và riboflavin là các chất cần cho sự phát triển và duy trì biểu mô, khôi phục chức năng cơ thị giác, bảo vệ giác mạc và ngăn ngừa lão hóa mắt.
Dược động học
- Vitamin A
Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa nhưng sự hấp thu bị giảm ở những người kém hấp thu chất béo, ăn ít protein hoặc chức năng gan hay tụy bị suy yếu. Một số retinol được dự trữ ở gan. Phần retinol không được dự trữ ở gan sẽ liên hợp với acid glucuronic và sau đó bị oxy hóa thành retinal và acid retinoic. Các chất này cùng với các chất chuyển hóa được thải trừ trong nước tiểu và phân. Vitamin A không qua được nhau thai nhưng hiện diện trong sữa mẹ. - Thiamin
Sau khi uống, một lượng nhỏ thiamin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Tuy nhiên, sự hấp thu bị hạn chế ở liều cao hơn 5 mg. Thiamin phân bố hầu hết các mô trong cơ thể, và hiện diện trong sữa mẹ. Trong tế bào, thiamin tồn tại chủ yếu dưới dạng diphosphat. Thiamin hầu như không dự trữ trong cơ thể. Khi hấp thu vượt quá nhu cẩu của cơ thể, lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không dổi hoặc chất chuyển hóa. - Riboflavin
Được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa. Mặc dù riboflavin được phân bố rộng khắp các mô trong cơ thể nhưng lượng thuốc dự trữ trong cơ thể không đáng kể. Trong cơ thể, riboflavin được biến đổi thành coenzym flavin mononucleotide (FMN; riboflavin 5’ - phosphat) và sau đó thành một coenzym khác là flavin adenine dinucleotid (FAD). Khoảng 60 % FMN và FAD gắn với protein huyết tương. Riboflavin được bài tiết trong nước tiểu, một phần dưới dạng chất chuyển hóa. Khi tăng liều, lượng lớn thuốc được thải dưới dạng không đổi. Riboflavin có đi qua nhau thai và phân bố vào trong sữa mẹ. - Natri chondroitin sulfat
Sử dụng qua đường uống, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau 6 - 8 giờ và duy tri nồng độ có thể phát hiện được trong 24 giờ, 50% - 60% đuợc bài tiết qua nước tiểu dưới dạng mucopolysaccharid, một thành phần của mô sụn ở động vật có vú.
Thuốc Tobicom ICA hỗ trợ điều trị mỏi mắt, đau nhức mắt
Cách dùng
Cách dùng
- Thuốc Tobicom được dùng đường uống.
Liều dùng
- 1 viên nang, 1 - 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trương hợp quá liều có thể đau một bên chân, quá mẫn cảm, rụng tóc, chán ăn, giảm cân, đau đầu, tiêu chảy, nôn mữa có thể xảy ra. Khi những triệu chứng này xảy ra, ngưng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.Quá liều vitamin A
- Ngộ độc mạn tính:
Dùng vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng là: Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chăn ăn, sụt cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan - lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô ròn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp, ờ trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Khi ngừng dùng vitamin A thì các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm. - Ngộ độc cấp:
Uống vitamin A liều rất cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt, hoa mất, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đấu, mê sảng và co giật, tiêu chảy. Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống từ 6 đến 24 giờ. - Xử trí:
Phải ngừng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Tobicom®, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Natri chondroitin sulfat
Thường gặp, ADR > 1/100- Không có thông tin.
- Không có thông tin.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau dạ dày nhẹ.
- Hệ tim mạch: Nhịp tim bất thường.
- Toàn thân: Sưng mí mắt, sưng chân, rụng tóc.
Cholin hydrotartrat
- Sự có mặt của cholin có thể gây trimethytamine niệu (hay hội chứng mùi cá) ở bệnh nhân thiếu enzyme chuyển hóa trimethylamine - N - oxide.
Retinol palmitat (vitamin A)
- Các tác dụng phụ và tác dụng có hại sẽ xuất hiện khi dùng vitamin liều cao dài ngày hay khi uống phải một liều rất cao vitamin A (xem phần quá liều vitamin A).
Riboflavin
- Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng riboflavin. Dùng liều cao riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
Thiamin hydroclorid
Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng. Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm.
Bình thường do thiamin tăng cường tác dụng cùa acetylcholin, nên một số phản ứng da có thể coi như phản ứng dị ứng.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Không có thông tin.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Không có thông tin.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn.
- Tuần hoàn: Tăng huyết áp cấp.
- Da: Ban da, ngứa, mày đay.
- Hô hấp: Khó thở.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ, nếu có, khi sử dụng thuốc.
⚠️ Lưu ý
- Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Tobicom® chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Không dùng cùng các thuốc khác chứa vitamin A.
Thận trọng khi sử dụng
- Tuân theo đúng liều lượng và cách dùng.
- Ở trẻ em, dùng thuốc dưới sự giám sát của người lớn.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
- Không nên dùng vitamin A quá 5000 IU mỗi ngày vì vitamin A cũng được cung cấp từ thức ăn hàng ngày.
- Bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc khác hoặc phụ nữ có thai nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không có thông tin.
Thời kỳ mang thai
- Phụ nữ có thai nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.
- Khuyến cáo: Tránh dùng vitamin A vượt quá 5000 IU (đơn vị quốc tế) mỗi ngày cho phụ nữ có thai vì có khả năng sinh quái thai.
Thời kỳ cho con bú
- Không có thông tin.
Tương tác thuốc
- Trong thành phần thuốc có sự hiện diện của dl - alpha tocopherol (vitamin E). Vitamin E làm giảm hiệu quả của vitamin K và làm tăng hiệu quả của thuốc chống đông máu.
- Dùng đồng thời vitamin E và acid acetylsalicyclic có nguy cơ gây chảy máu.
- Vitamin E có thể làm tăng hấp thu, sử dụng và dự trữ vitamin A. Vitamin E bảo vệ vitamin A khỏi bị thoái hóa do oxy hóa làm cho nồng độ vitamin A trong tế bào tăng lên; vitamin E cũng bảo vệ chống lại tác dụng của chứng thừa vitamin A. Tuy nhiên, các tác dụng này còn đang tranh luận.
Bảo quản
- Giữ nơi khô mát (dưới 30°C), tránh ánh sáng.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này