Quét để tải App
Quà tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Thông tin thành phần Hàm lượngVancomycin 1g
Công dụng
Chỉ địnhChỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Nhiễm tụ cầu: trong nhiễm khuẩn nặng và đe dọa tính mạng, gồm đã đề kháng Methicillin. Ngoài ra, thuốc còn được dùng khi nghi ngờ nhiễm tụ cầu kháng Methicillin, tuy nhiên khi có kết quả kháng sinh đồ cần phải điều chỉnh phù hợp cho từng bệnh nhân.
– Viêm nội tâm mạc nhiễm tụ cầu do S. bovis, Enterococci, S viridans: có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với 1 aminoglycosid (thường kết hợp với Gentamycin).
– Viêm nội mạc nhiễm trùng trên van nhân tạo do Diphtheroids, S.epidermidis kết hợp với Rifampicin hoặc một số Aminoglycosid hoặc cả hai.
– Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ở đối tượng mẫn cảm với Penicillin bị bệnh tim bẩm sinh, bệnh van tim hoặc bệnh thấp khớp.
– Nhiễm khuẩn khác, bao gồm nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm tủy xương, nhiễm khuẩn da và mô mềm. Hỗ trợ phẫu thuật khi nhiễm khuẩn khu trú hoặc có mủ.
Dược lực học
Vancomycin là kháng sinh loại glycopeptid nhân 3 vòng phổ hẹp.
Vancomycin có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, ở giai đoạn sớm hơn so với các kháng sinh nhóm β-lactam. Vancomycin còn tác động đến tính thấm màng tế bào và quá trình tổng hợp RNA của vi khuẩn
Vancomycin có tác động tốt trên vi khuẩn Gram dương ưa khí và kỵ khí bao gồm: Tụ cầu, gồm Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis (kể cả các chủng kháng methicilin không đồng nhất), liên cầu, gồm Streptococcus pneumoniae (kể cả chúng đã kháng penicilin), Streptococcus agalactiae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus bovis, cầu tràng khuẩn (ví dụ Enterococcus faecalis) và Clostridiae. Các vi khuẩn Gram âm đều kháng lại vancomycin.
Dược động học
Thuốc được tiêm tĩnh mạch để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn toàn thân.
Sau khi tiêm tĩnh mạch, thuốc được phân bố trong các dịch ngoại bào. Nồng độ ức chế vi khuẩn đạt được tại dịch màng phổi, dịch màng ngoài tim, dịch cổ trướng, hoạt dịch, trong nước tiểu, trong dịch thẩm tách màng bụng, trong mô tiểu nhĩ.
Thể tích phân bố của thuốc khoảng 60l/70kg.
Nửa đời của thuốc từ 3 - 13 giờ, kéo dài ở người tổn thương thận. Khi nồng độ thuốc trong huyết tương là 10 - 100kg/ml thì khoảng 55% liều vancomycin liên kết với huyết tương. Thuốc hầu như không chuyển hoá.
Vancomycin thải trừ chủ yếu qua thận, khoảng 70 – 80% liều dùng được thải trừ ở dạng không đổi qua nước tiểu trong vòng 24 giờ ở người có chức năng thận bình thường. Không loại bỏ được vancomycin bằng phương pháp thẩm tách máu hay thẩm tách màng bụng.
Cách dùng Thuốc tiêm Vancomycin 1g
– Đường tiêm truyền tĩnh mạch với nồng độ dung dịch không quá 5 mg/ml, tốc độ truyền không quá 10 mg/phút.
– Có thể pha luôn dung dịch để sử dụng trong vòng 24 giờ.
– Cách pha:
+ Thêm 20ml nước vô khuẩn pha tiêm. Hoàn nguyên xong lọ có nồng độ 50 mg/ml. Sau đó cần phải pha loãng thêm (với ít nhất 200ml dung môi). Pha sao cho nồng độ đạt 2,5-5 g/l.
+ Có thể pha với dung dịch Dextrose 5%, Ringer, Natri clorid 0,9%, bảo quản trong 14 ngày mà không giảm đáng kể hàm lượng. Tuy nhiên để đảm bảo về phương diện vi sinh nên dùng ngay trong 24 giờ.
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Người lớn: 1 lọ 1g chia thành 500mg mỗi 6 giờ hoặc 1g mỗi 12 giờ. Tốc độ truyền không hơn 10 mg/phút. Hoặc khi truyền kéo dài, thời gian ít nhất 60 phút.
+ Tổng liều hàng ngày tối đa 4g.
+ Người già hoặc béo phì: cần điều chỉnh liều cho phù hợp.
– Trẻ em: 10mg/kg thể trọng mỗi 6 giờ. Truyền tĩnh mạch trong thời gian ít nhất 60 phút.
+ Tổng liều tối đa là 40 mg/kg thể trọng.
– Trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh: Liều khỏi đầu 15 mg/kg, sau đó 10 mg/kg mỗi 12 giờ ở tuần đầu sau sinh và liên tục mỗi 8 giờ cho đến 1 tháng tuổi.
– Bệnh nhân suy thận, người cao tuổi, trẻ sơ sinh: cần giảm liều tùy thuộc từng đối tượng.
Làm gì khi dùng quá liều?
+ Triệu chứng: nhiễm độc cơ quan thính giác đã được báo cáo khi sử dụng quá liều.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Thuốc dùng dạng tiêm do nhân viên y tế thực hiện, do đó hạn chế được hiện tượng quên liều.
Tác dụng phụ
Báo cáo trên lâm sàng cho thấy có thể gặp các tác dụng ngoài ý muốn trong quá trình điều trị như:– Tác dụng phụ liên quan đến tốc độ truyền:
+ Truyền nhanh có thể dẫn đến phản ứng phản vệ, bao gồm các triệu chứng như khó thở kèm khò khè, hạ huyết áp, ngứa hoặc mày đay. Chúng sẽ hết trong vòng 20 phút đến vài giờ.
+ Khi truyền chậm trên 60 phút, các tác dụng phụ trên hiếm khi xảy ra.
+ Khi truyền tốc độ 10 mg/phút hoặc chậm hơn giúp giảm đáng kể khả năng xảy ra phản ứng phản vệ.
– Độc thận:
+ Khi dùng liều cao có thể gây suy thận.
+ Phối hợp với Aminoglycosid, hoặc tiền sử rối loạn chức năng thận hiếm khi xảy ra viêm thận kẽ.
+ Ngoài ta còn có chứng nito huyết.
– Hệ tiêu hóa: có thể xảy ra viêm ruột kết màng giả.
– Gặp một số trường hợp điếc, chủ yếu trên bệnh nhân có rối loạn thận, hoặc phối hợp với các thuốc độc cho thính giác.
– Hiếm gặp chóng mặt, ù tai, choáng váng.
– Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục đã được báo cáo. Hiếm gặp mất bạch cầu có hồi phục, giảm bạch cầu.
– Viêm ở vị trí tiêm.
– Các rối loạn khác như phát ban, rét run, viêm mạch, bệnh da bóng nước,… đã được báo cáo trong quá trình sử dụng.
Nếu thấy tác dụng phụ trên, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Lưu ý
Chống chỉ địnhThuốc Voxin 1g không được sử dụng cho những trường hợp tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp với các thuốc sau:
– Thuốc gây mê: có thể gây ban đỏ, phản ứng phản vệ, nóng bừng kiểu Histamin.
– Dùng lần lượt toàn thân hoặc đồng thời kể cả tại chỗ với các thuốc gây độc thần kinh, độc với thận như Colistin, Bacitracin, Polymyxin B, Cisplatin, Amphotericin B, Viomycin, Aminoglycosid.
– Do thuốc có pH acid nên tương kỵ với chế phẩm kiềm hoặc biến đổi ở pH thấp như Aztreonam, Benzylpenicillin, Chloramphenicol Natri, Bicarbonat,…
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: không ghi nhận trường hợp nào độc thận hoặc điếc liên quan đến thần kinh cảm giác ở những bà mẹ có thai trong điều trị nhiễm khuẩn nặng. Tuy nhiên những nghiên cứu này còn nhiều hạn chế, chưa đảm bảo an toàn cho thai nhi. Do đó, chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết.
– Bà mẹ cho con bú: chưa biết thuốc có bài xuất vào sữa mẹ hay không. Vì các tác dụng ngoài ý muốn có thể xảy ra nên ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc,
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
– Nhiệt độ không quá 30 độ C.– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Dung dịch hoàn nguyên bảo quản trong 96 giờ ở 2-8 độ C.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này