Quét để tải App
Quà tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Mô tả sản phẩm
Thành phần Thuốc Surbex Z
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Kẽm | 22.5mg |
Pantothenic acid | 20mg |
Vitamin B12 | 12mcg |
Vitamin B6 | 20mg |
Vitamin B3 | 100mg |
Vitamin B2 | 15mg |
Vitamin B1 | 750mg |
Vitamin C | 15mg |
Công dụng của Thuốc Surbex Z
Chỉ định
- Ðiều trị chứng thiếu các vitamin nhóm B, vitamin C và kẽm.
- Chưa có dữ liệu.
Dược động học
- Chưa có dữ liệu.
Thuốc Surbex Z Điều Trị Chứng Thiếu Các Vitamin Nhóm B, Vitamin C Và Kẽm
Cách dùng
- Cách dùng Surbex Z được dùng qua đường uống.
Liều dùng
- Ngày uống một viên hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý:
- Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
- Liều cao của các thành phần trong thuốc có thể gây eczema và ngoại ban da, mệt mỏi, mất ngủ.
- Dùng liều cao vitamin B6, đã có báo cáo bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên và tổn thương da dạng mụn nước.
- Đã ghi nhận thấy tổn thương gan, gout và loét khi dùng liều cao niacinamid.
- Đã có báo cáo về tác dụng giãn mạch như choáng váng, ngất, cơn mạch thần kinh phế vị, sốc phản vệ.
- Đã có báo cáo về tan máu khi dùng liều cao vitamin C, đặc biệt trên bệnh nhân thiếu enzym glucose 6 phosphat dehydrogenase.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
- Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất
- Hệ miễn dịch: các phản ứng dị ứng bao gồm ngứa, phát ban, phản ứng phản vệ.
- Hệ tiêu hóa: nóng rát, ợ hơi, đau và co cứng vùng bụng, tiêu chảy, nôn, buồn nôn và chán ăn.
- Hệ gan mật: bất thường xét nghiệm chức năng gan, bao gồm cả tăng bilirubin máu.
- Da và mô dưới da: mụn trứng cá đỏ, ngoại ban dạng trứng cá.
- Chuyển hóa và nội tiết: nước tiểu chuyển sang màu vàng sáng, loạn chuyển hóa oxalate.
- Mạch máu: giãn mạch, nóng đỏ bừng.
- Hệ thần kinh: chóng mặt, choáng váng, ngất, bệnh thần kinh ngoại biên.
- Hệ tiết niệu: sỏi, tinh thể niệu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
- Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
- Không dùng cho những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng cho trẻ em.
- Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai do thuốc chứa liều cao vitamin B6. Đã có báo cáo bằng y văn về dị tật chi ở trẻ sơ sinh với liều sử dụng 50 mg một ngày.
Thận trọng khi sử dụng
- Nên thận trọng khi sử dụng vitamin C cho bệnh nhân suy thận và bệnh nhân đang dùng acetyl salicylic.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai do thuốc chứa liều cao vitamin B6.
Phụ nữ cho con bú:
- Vitamin B-complex khuếch tán qua nhau thai và có trong sữa mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
- Chưa có báo cáo về tác động của thuốc trong khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
- Pyridoxin có thể tương tác với levodopa, có thể khắc phục bằng cách dùng levdopa phối hợp với một thuốc ức chế decarboxylase.
- Đã có ghi nhận về tương tác thuốc khi sử dụng đồng thời niacinamide và alcohol, ngộ độc rượu va nhiễm acid lactic.
- Đã có báo cáo về tình trạng nóng đó bừng và chóng mặt tăng lên khi sử dụng đồng thời niacin và nicotin.
- Do pyridoxine có tác động lên dopamine, tương tác thuốc có thể xảy ra. Đã ghi nhận tương tác thuốc giữa pyridoxine với levodopa nhưng có thể tránh được nếu dùng levodopa phối hợp với thuốc ức chế decarboxylase.
- Đã có báo cáo về giảm nông độ phenytoin và phenobarbital ở bệnh nhân sử dụng 80 - 200 mg vitamin B6 một ngày.
- Có liên quan giữa việc sử dụng thuốc chống co giật và sulfasalazine với sự thiếu hụt folate, ngay cả khi uống acid folic.
- Dùng đồng thời vitamin C với thuốc chống đông máu làm giảm thời gian prothrombin.
Bảo quản
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này