Quét để tải App
Quà tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thông tin thành phần: Esomeprazole 40mg
Công dụng
Chỉ địnhThuốc Somexwell 40 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Người lớn
Ðiều trị bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD).
- Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.
- Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori.
- Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori.
- Phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori.
Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục.
- Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID.
- Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.
Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
Điều trị hội chứng Zollinger Ellison.
Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
- Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.
- Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.
Dược lực học
Esomeprazol là dạng đồng phân S - của omeprazol và làm giảm sự bài tiết acid dạ dày bằng một cơ chế tác dụng chuyên biệt. Thuốc là chất ức chế đặc hiệu bơm acid ở tế bào thành. Cả hai dạng đồng phân R - và S - của omeprazol đều có tác động dược lực học tương tự.
Esomeprazol là một base yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao ở ống tiểu quản chế tiết của tế bào thành, tại đây thuốc ức chế enzym H+ K+ - ATPase (bơm acid) và ức chế cả sự tiết dịch cơ bản lẫn sự tiết dịch do kích thích.
Tác động lên sự tiết acid dịch vị
Sau khi dùng liều uống esomeprazol 20 mg và 40 mg, thuốc khởi phát tác động trong vòng 1 giờ. Sau khi dùng lặp lại liều esomeprazol 20 mg, 1 lần/ngày trong 5 ngày, sự tiết acid tối đa trung bình sau khi kích thích bằng pentagastrin giảm 90% khi đo ở thời điểm 6 - 7 giờ sau khi dùng thuốc ở ngày thứ 5.
Sau 5 ngày dùng liều uống esomeprazol 20 mg và 40 mg, độ pH trong dạ dày > 4 đã được duy trì trong thời gian trung bình tương ứng là 13 và 17 giờ trong vòng 24 giờ ở bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản có triệu chứng. Tỷ lệ bệnh nhân duy trì độ pH trong dạ dày > 4 tối thiểu trong 8, 12 và 16 giờ tương ứng là 76%, 54% và 24% đối với esomeprazol 20 mg và 97%, 92% và 56% đối với esomeprazol 40 mg.
Khi dùng AUC như là một tham số đại diện cho nồng độ thuốc trong huyết tương, người ta đã chứng minh được có mối liên hệ giữa sự ức chế tiết acid với nồng độ thuốc và thời gian tiếp xúc.
Tác động trị liệu của sự ức chế acid
Khi dùng esomeprazol 40 mg, khoảng 78% bệnh nhân viêm thực quản do trào ngược được chữa lành sau 4 tuần và khoảng 93% được chữa lành sau 8 tuần.
Điều trị bằng esomeprazol 20 mg, 2 lần/ngày và kháng sinh thích hợp trong ! tuần đã diệt trừ Helicobacter pylori thành công ở khoảng 90% bệnh nhân. Sau khi điều trị diệt trừ trong 1 tuần, không cần dùng thêm thuốc kháng tiết acid đơn trị liệu để chữa lành loét và giảm triệu chứng ở bệnh nhân loét tá tràng không biến chứng.
Các tác động khác có liên quan đến sự ức chế acid
Trong quá trình điều trị bằng thuốc kháng tiết acid dịch vị, nồng độ gastrin huyết thanh tăng đáp ứng với sự giảm acid dịch vị. Nồng độ CgA cũng tăng do sự giảm acid dịch vị. Sự tăng nồng độ CgA có thể can thiệp vào sự dò tìm khối u nội tiết. Các báo cáo y văn chỉ ra rằng nên ngừng điều trị bằng các thuốc ức chế bơm proton ít nhất 5 ngày trước khi định lượng CgA. Nếu nồng độ CgA và gastrin không trở về bình thường sau 5 ngày, nên tiến hành định lượng lại sau 14 ngày kể từ khi đừng sử dụng esomeprazol. Tăng số tế bào ECL có lẽ do tăng nồng độ gastrin huyết thanh đã được ghi nhận ở cả trẻ em và người lớn khi điều trị dài hạn với esomeprazol.
Điều này được coi là không có ý nghĩa lâm sàng. Sau thời gian dài điều trị bằng thuốc kháng tiết acid dịch vị đã ghi nhận sự tăng nhẹ tần suất xuất hiện nang tuyến dạ dày. Những thay đổi này, là do ức chế bài tiết acid dịch vị, thì lành tính và có thể phục hồi được. Giảm acid dạ dày do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả dùng thuốc ức chế bơm proton, làm tăng số lượng vi khuẩn thường trú trong đường tiêu hóa. Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Salmonella và Campylobacter, và có thể là Clostridium difficile trên bệnh nhân nội trú.
Dược động học
Hấp thu
Esomeprazol dễ bị hủy trong môi trường acid và được uống dưới dạng hạt tan trong ruột. Trên súc vật (in vivo), sự chuyển đổi sang dạng đồng phân R không đáng kể. Esomeprazol được hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1 - 2 giờ sau khi uống. Độ sinh khả dụng tuyệt đối là 64% sau khi uống liều đơn 40 mg và tăng lên 89% sau khi dùng liều lặp lại 1 lần/ngày.
Đối với liều esomeprazol 20 mg, các trị số này tương ứng là 50% và 68%. Thức ăn làm chậm và giảm sự hấp thu esomeprazol mặc dù điều này không ảnh hưởng đáng kể đến tác động của esomeprazol lên sự tiết acid dạ dày.
Phân bố
Thể tích phân bố biểu kiến ở trạng thái hằng định trên người khỏe mạnh khoảng 0,22 L/kg trọng lượng cơ thể. Esomeprazol gắn kết 97% với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Esomeprazol được chuyển hóa hoàn toàn qua hệ thống cytochrom P450 (CYP). Phần chính của quá trình chuyển hóa esomeprazol phụ thuộc vào enzym CYP2CI19 đa hình thái, tạo thành các chất chuyển hóa hydroxy và desmethyl của esomeprazol. Phần còn lại của quá trình chuyển hóa phụ thuộc vào một chất đồng dạng đặc hiệu khác, CYP3A4, tạo thành esomeprazol sulphon, chất chuyên hóa chính trong huyết tương.
Thải trừ
Khoảng 80% esomeprazol liều uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa, phần còn lại qua phân. Ít hơn 1% thuốc dạng không đổi được tìm thấy trong nước tiểu.
Cách dùng Thuốc Somexwell-40
Cách dùng
Thuốc Somexwell 40 mg dùng đường uống.
- Nên nuốt toàn bộ viên cùng với chất lỏng, không nhai hay nghiền nát viên.
- Đối với bệnh nhân khó nuốt, có thể phân tán viên thuốc trong nửa ly nước không chứa carbonat.
- Không dùng các chất lỏng khác vì lớp bọc giúp thuốc tan trong đường ruột có thể bị hòa tan.
- Khuấy cho đến khi viên thuốc phân tán hoàn toàn và uống dịch phân tán chứa vi hạt này ngay lập tức hoặc trong vòng 30 phút. Tráng ly lại bằng nửa ly nước và uống. Không được nhai hoặc nghiền nát các vi hạt này.
- Đối với bệnh nhân không thể nuốt được, có thể phân tán viên thuốc trong nước không chứa carbonat và dùng qua ống thông dạ dày.
Liều dùng
Người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)
- Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược: 40 mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần. Nên điều trị thêm 4 tuần nữa cho bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng dai dẳng.
- Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát: 20 mg, 1 lần/ngày.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD): 20 mg, 1 lần/ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu không kiểm soát được triệu chứng sau 4 tuần, bệnh nhân nên được thăm dò cận lâm sàng kỹ hơn để xác định chẩn đoán. Khi đã hết triệu chứng, có thể duy trì sự kiểm soát triệu chứng với liều 20 mg, 1 lần/ngày. Ở người lớn có thể sử dụng chế độ điều trị khi cần thiết với liều 20 mg, 1 lần/ngày. Ở những bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản (GERD) đang sử dụng NSAID có nguy cơ phát triển loét dạ dày tá tràng, không khuyến cáo kiểm soát các triệu chứng bằng chế độ điều trị khi cần thiết.
Người lớn
Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để điều trị Helicobacter pylori
- Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori: Esomeprazol 20 mg, amoxicilin 1g và clarithromycin 500 mg, tất cả được dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.
- Phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori: Esomeprazol 20 mg, amoxicillin 1 g và clarithromycin 500 mg, tất cả được dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục
- Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID: Liều thông thường 20 mg, 1 lần/ngày. Thời gian điều trị là 4 - 8 tuần.
- Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: 20 mg, 1 lần/ngày.
Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch
40 mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
Điều trị hội chứng Zollinger Ellison
Liều khởi đầu khuyến cáo là esomeprazol 40 mg, 2 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng. Các dữ liệu lâm sàng cho thấy phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với esomeprazol liều từ 80 - 160 mg/ngày. Khi liều hằng ngày lớn hơn 80 mg, chia liều dùng thành 2 lần/ngày.
Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên
Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori
Khi lựa chọn liệu pháp phối hợp thích hợp, cần xem xét hướng dẫn chính thức của quốc gia, vùng và địa phương về sự đề kháng của vi khuẩn, thời gian điều trị (thông thường là 7 ngày nhưng đôi khi có thể lên tới 14 ngày), và cách dùng các thuốc kháng khuẩn thích hợp. Quá trình điều trị cần được theo dõi bởi chuyên viên y tế.
Liều dùng khuyến cáo là:
Cân nặng Liều dùng
30 - 40 kg Kết hợp với hai kháng sinh: Dùng đồng thời esomeprazol 20 mg, amoxicillin 750 mg va clarithromycin 7,5 mg/kg cân nặng, 2 lần/ngày trong 1 tuần.
> 40 kg Kết hợp với hai kháng sinh: Dùng đồng thời esomeprazol 20mg, amoxicillin 1 g và clarithromycin 500 mg, 2 lần/ngày trong 1 tuần.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Sử dụng dạng bào chế khác như dạng gói bột phù hơn hơn đối với trẻ em dưới 12 tuổi.
Người tổn thương chức năng thận: Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận. Do ít kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng, thận trọng khi điều trị ở các bệnh nhân này.
Người tổn thương chức năng gan: Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương gan ở mức độ từ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng, không dùng quá liều tối đa esomeprazol 20 mg.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Cho đến nay có ít kinh nghiệm về việc dùng quá liều có chủ đích. Các triệu chứng được mô tả có liên quan với việc dùng liều 280 mg là các triệu chứng trên đường tiêu hóa và tình trạng mệt mỏi. Các liều đơn esomeprazol 80 mg vẫn an toàn khi dùng.
Cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức nếu sử dụng thuốc quá liều.
Chưa có chất giải độc đặc hiệu. Esomeprazol gắn kết mạnh với protein huyết tương và vì vậy không thấm tách được. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bỏ lỡ 1 liều thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc như bình thường. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liễu đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ:
Khi sử dụng thuốc Somexwell 40 mg micro 3x10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).Các phản ứng ngoại ý phổ biến nhất bao gồm: Đau đầu, đau bụng, tiêu chảy và buồn nôn (kề cả trong nghiên cứu hậu mãi). Đặc tính về an toàn là tương tự nhau giữa các dạng thuốc, các chỉ định, nhóm tuổi và các quần thể bệnh nhân.
Các phản ứng ngoại ý do thuốc sau đây đã được ghi nhận hay nghi ngờ trong các chương trình nghiên cứu lâm sàng của esomeprazol và theo dõi sau khi thuốc ra thị trường. Không có phản ứng nào liên quan đến liều dùng.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại biên.
- Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.
- Rối loạn hệ thần kinh: Choáng váng, dị cảm, ngủ gà.
- Rối loạn tai và mê đao: Chóng mặt.
- Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng.
- Rối loạn gan mật: Tăng men gan.
- Rối loạn da và mô dưới da: Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Gãy xương hông, cổ tay và cột sống.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
- Rối loạn máu và hệ tạo máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như là sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm natri máu.
- Rối loạn tâm thần: Kích động, lú lẫn, trầm cảm.
- Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn vị giác.
- Rối loạn mắt: Nhìn mờ.
- Nỗi loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản.
- Rối loạn tiêu hóa: viêm miệng, nhiễm nấm Candida đường tiêu hóa.
- Rối loạn gan mật: Viêm gan có hoặc không vàng da.
- Rối loạn da và mô dưới da: Hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.
- Các rối loạn tổng quát và tại chỗ: Khó ở, tăng tiết mồ hôi.
Rất hiếm gặp ADR < 10000
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
- Rối loạn tâm thần: Nóng nảy, ảo giác.
- Rối loạn gan mat: Suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ; ở một số bệnh nhân tình trạng suy thận đi kèm đã được báo cáo.
- Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú.
Không rõ tần suất
- Rối loạn tiêu hóa: Viêm đại tràng vi thể.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm magie máu; giảm magie máu nặng có thể liên quan tới giảm canxi máu. Giảm magie máu cũng có thể dẫn đến giảm kali máu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo với bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Somexwell 40 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Tiền sử quá mẫn với esomeprazol, phân nhóm benzimidazol hay bất kỳ thành phân nào của thuốc.
- Không sử dụng esomeprazol đồng thời với nelfinavir, atazanavir.
Thận trọng khi sử dụng
Cần thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc nếu bệnh nhân:
- Bị suy gan nặng.
- Bị suy thận nặng.
- Đã từng có dị ứng da sau khi điều trị với một loại thuốc làm giảm acid dạ dày tương tự Somexwell 40 mg micro 3x10.
Dự định làm xét nghiệm máu đặc biệt (Chromogranin A).
Somexwell 40 mg có thể làm ẩn các triệu chứng của các bệnh khác. Do đó, cần thông báo ngay với bác sĩ nếu gặp phải bất kỳ biểu hiện nào sau đây trước khi bắt đầu dùng hoặc trong khi dùng Somexwell 40 mg:
- Giảm cân đáng kể không chủ ý và gặp khó khăn khi nuốt.
- Bị đau dạ dày hoặc khó tiêu.
- Nôn ra thức ăn hoặc máu.
- Đại tiện phân đen.
Các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi hoặc khi có sự hiện diện của yếu tố nguy cơ khác. Cần thông báo với bác sĩ nếu bệnh nhân bị loãng xương hoặc đang dùng corticosteroid (có thể làm tăng nguy cơ loãng xương).
Nếu gặp phải các triệu chứng nổi mẩn trên da, đặc biệt ở những nơi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, cần thông báo với bác sĩ ngay khi có thể vì có thể cần phải ngừng điều trị bằng Somexwell 40 mg. Hãy nhớ đề cập đến bất kỳ tác dụng phụ nào khác gặp phải như đau khớp.
Somexwell 40 mg chứa lactose monohydrat: Không sử dụng thuốc này cho bệnh nhân bị các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lapp - lactase hay kém hấp thu glucose - galactose.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Sử dụng dạng bào chế khác như dạng gói bột phù hợp đối với trẻ em dưới 12 tuổi.
Lái xe và vận hành máy móc
Esomeprazol ít ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Một số phản ứng ngoại ý như chóng mặt (ít gặp), nhìn mờ (hiếm gặp) có thể xảy ra. Nếu xảy ra các phản ứng ngoại ý này, bệnh nhân không nên lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Nếu bệnh nhân đang mang thai, có thể có thai hoặc đang có kế hoạch mang thai, cần tham vấn bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng thuốc này. Bác sĩ sẽ quyết định bệnh nhân có thể sử dụng Somexwell 40 mg hay không.
Thời kỳ cho con bú
Chưa biết esomeprazol có tiết qua sữa mẹ hay không. Không có nghiên cứu nào trên phụ nữ cho con bú được thực hiện. Vì vậy, không dùng esomeprazol trong khi cho con bú.
Tương tác thuốc
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu đang dùng, gần đây dùng hoặc có thể dùng bất kỳ thuốc nào khác, bao gồm cả thuốc không kê đơn.
Không sử dụng Somexwell 40 mg khi đang dùng thuốc có chứa nelfinavir (dùng để điều trị nhiễm HIV).
Hãy thông báo với bác sĩ nếu bệnh nhân đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:
- Atazanavir (dùng để điều trị nhiễm HIV).
- Clopidogrel (dùng để ngăn chặn các cục máu đông).
- Ketoconazol, itraconazol hoặc voriconazol (dùng để điều trị nhiễm trùng do nấm).
- Erlotinib (dùng để điều trị bệnh ung thư).
- Citalopram, imipramin hoặc clomipramin (dùng để điều trị trầm cảm).
- Diazepam (dùng để điều trị lo lắng, giãn cơ hoặc chứng động kinh).
- Phenytoin (dùng trong điều trị động kinh). Nếu bệnh nhân đang dùng phenytoin, bác sĩ sẽ cần giám sát khi bệnh nhân bắt đầu hoặc ngừng dùng Somexwell 40 mg micro 3x10.
- Các loại thuốc được sử dụng để giảm máu đông như warfarin. Bác sĩ cần theo đối khi bệnh nhân bắt đầu hoặc ngừng dùng Somexwell 40 mg micro 3x10.
- Cilostazol (dùng để điều trị chứng đau ở chân khi đi bộ gây ra do thiếu máu).
- Cisaprid (dùng cho chứng khó tiêu và ợ nóng).
- Digoxin (dùng cho các vấn để về tim).
- Methotrexat (một loại thuốc hoá trị liệu liều cao để điều trị bệnh ung thư), nếu bệnh nhân đang dùng liều cao methotrexat, bác sĩ có thể tạm thời ngưng điều trị Somexwell 40 mg micro 3x10.
- Tacrolimus (dùng trong ghép tạng).
- Rifampicin (dùng để để điều trị lao).
- St. John’s wort (Aypericum perforatum) (dùng để điều trị trầm cảm).
Somexwell 40 mg với thực phẩm và đồ uống: Có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này