Quét để tải App
Quà tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Thành phần
Thông tin thành phần: Silver sulphadiazine 1.0%Công dụng
Chỉ địnhPhòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn trong phỏng độ 2 và độ 3, vết đứt rách, trầy da và vết thương.
Dược lực học
Silvirin là chế phẩm dạng kem của phức hợp sulfadiazine bạc. Cả hai thành phần trong phức hợp đều có hoạt tính.
Tác dụng kháng khuẩn của Silvirin – Bạc Sulfadiazine
Sulfadiazine bạc tác dụng theo cơ chế khác với các hợp chất bạc khác cũng như khác với sulfadiazine đơn độc. Sau khi bôi kem thuốc lên bề mặt vết phỏng, thuốc giữ vai trò một kho chứa ion bạc và lập tức có tác dụng diệt khuẩn. Hầu hết ion bạc được gắn với protéine mô và các ion bạc tự do được phóng thích dần dần với nồng độ đủ độc cho vi khuẩn.
Thuốc tác động lên vách và màng tế bào vi khuẩn làm biến đổi cấu trúc và suy yếu hẳn đi. Kết quả là thành tế bào biến dạng, tế bào phình to, các đại phân tử được hình thành làm tế bào mất khả năng sinh sống. Các biến đổi tế bào này không thấy có ở vi khuẩn vốn đề kháng với sulfadiazine bạc. Người ta chưa rõ thuốc có thấm sâu vào tế bào vi khuẩn không. Tác động kháng khuẩn của sulfadiazine bạc không bị acide para-aminobenzoique ức chế và thuốc cũng không phải là chất ức chế men carbonique anhydrase. Cơ chế tác dụng này giúp giải thích tại sao không thấy có hiện tượng kháng thuốc và không gây đột biến ở vi khuẩn nhạy với sulfadiazine bạc.
Tác dụng lên vết bỏng của Silvirin – Bạc Sulfadiazine
Thuốc làm mềm lớp mô cháy cứng (escarre), tuy nhiên do làm giảm tác động của vi khuẩn tại chỗ, thuốc cũng gián tiếp làm giảm sự tự tiêu hủy và tự tróc của mô chết này. Do đó, ở nạn nhân phỏng độ 3 nên phối hợp với động tác rửa và cắt lọc. Cắt lọc chỗ hoại tử cũng để tránh co rút.
Thuốc làm giảm mức độ nặng của bệnh cũng như làm giảm tỷ lệ tử vong một cách có ý nghĩa.
Trong điều kiện thuận lợi, với phỏng độ 2, thuốc làm lên da non trong khoảng 10 ngày.
Thuốc còn có tác dụng tốt đối với vết loét mạn tính do đè cấn.
Không có báo cáo nào về toan huyết, vì vậy thuốc có giá trị đặc biệt cho trẻ em bị bỏng.
Vi sinh học của Silvirin – Bạc Sulfadiazine
Sulfadiazine bạc là một chất sát khuẩn đối với nhiều loại vi khuẩn Gram âm lẫn Gram dương và có hiệu lực kháng nấm men. Sulfadiazine bạc ức chế được các vi khuẩn kháng với các thuốc kháng khuẩn khác và ưu việt hơn sulfadiazine đơn thuần. Sulfadiazine bạc được chứng tỏ có hiệu lực chống lại các vi khuẩn và vi nấm sau:
Pseudomonas species bao gồm Pseudomonas aeruginosa, Pseudomonas cepacia, Pseudomonas maltophilia
Enterobacter species bao gồm Enterobacter aerogenes, Enterobacter agglomerans, Enterobacter cloacae
Herellea species; Mima species
Kebsiella species bao gồm Klebsiella pneumoniae;
Escherichia coli;
Serratia species bao gồm Serratia liquifaciens, Serratia marcescens, Serratia rubidae;
Proteus mirabilis, Proteus morganii, Proteus rettgeri, Proteus vulgaris;
Providencia species; Citrobacter diversus; Shigella species; Acinetobacter anitratum; Aeromonas hydrophilia; Arizona hinshawii; Alcaligenes faecalis;
Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis; Staphylococcus huyết giải beta; Streptococcus nhóm D (gồm cả Enterococcus);
Bacillus species;
Candida species bao gồm Candida albicans; Corynebacterium diphtheriae; Clostridium perfringens.
Lâm sàng của Silvirin – Bạc Sulfadiazine
Thuốc đặc biệt có hiệu lực trên Pseudomonas aeruginosa. Tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với sulfadiazine bạc không liên quan đến tính nhạy cảm của chúng đối với sulfonamide riêng rẽ và hiệu lực kháng khuẩn cao hơn là dùng riêng rẽ sulfadiazine.
Thuốc cũng kháng cả Dermatophytes lẫn Herpes virus hominis. Sulfadiazine bạc 10 mg/ml làm bất hoạt hoàn toàn in vitro 9/10 giống virus varicella zoster. Thuốc cho kết quả tương tự trên bệnh nhân herpes zoster.
Trên bệnh nhân phỏng, dùng thuốc mỗi ngày tốt hơn là 3, 4 ngày một lần. Hiệu lực chống vi khuẩn xâm nhập cao hơn là chống vi khuẩn đã nhiễm sẵn ở vết thương. Thuốc không có hiệu lực kháng khuẩn toàn thân.
Dược động học
Hấp thu:
Sulfadiazin được hấp thu khoảng 10%, trong khi bạc chỉ được hấp thu khoảng 1 %. Nồng độ thuốc trong huyết thanh khoảng 10 - 20 mcg/ml khi bôi trên diện rộng.
Phân bố:
Chưa có báo cáo.
Chuyển hoá:
Chưa có báo cáo.
Thải trừ:
Chưa có báo cáo.
Cách dùng
Bôi thuốc bằng tay mang găng tay vô trùng, bôi 1 hay 2 lần/ngày một lượng thuốc dày khoảng 1,5 mm lên vết thương đã được rửa sạch và cắt lọc mô hoại tử. Vùng phỏng luôn được phủ sulfadiazin bạc. Khi cần thiết, bôi lại kem thuốc tại bất kỳ chỗ nào bị trôi đi do sinh hoạt của bệnh nhân. Không cần phải băng nhưng có thể băng vết thương nếu bệnh nhân cần.Tắm rửa: Nếu có thể, tắm rửa bệnh nhân mỗi ngày để giúp loại bỏ mô hoại tử.
Liều dùng
Sử dụng 1 - 2 lần/ngày.
Bôi thêm kem nếu thuốc bị rửa trôi do sinh hoạt của bệnh nhân.
Thời gian điều trị: Tiếp tục điều trị cho đến khi lành hẳn hay cho đến khi chỗ phỏng sẵn sàng để được ghép da. Không được ngưng thuốc khi nguy cơ nhiễm trùng vẫn còn, trừ phi xuất hiện tác dụng ngoại ý đáng chú ý.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Gặp sự cố nuốt nhầm thuốc, chỉ khi có triệu chứng lâm sàng quá liều rõ rệt (như chóng mặt, buồn nôn hay ói mửa) mới nên dùng các biện pháp xử trí thông thường như rửa dạ dày.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100Da: Cảm giác nóng rát.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Nổi ban, ngứa.
Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
Không rõ tần suất
Huyết học: Giảm bạch cầu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.Chống chỉ định
Phụ nữ có thai hoặc gần sinh.
Trẻ sinh non dưới 2 tháng tuổi.
Mẫn cảm với bạc hay sulfonamid.
Thận trọng khi sử dụng
Chưa rõ thuốc có mẫn cảm chéo với các sulfonamid khác hay không, nếu xảy ra phản ứng dị ứng, cần ngưng sử dụng thuốc.
Bệnh nhân bị thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase có thể bị tán huyết khi dùng Silvirin.
Khúm vi nấm trong và dưới lớp vảy có thể xuất hiện cùng lúc với việc vi khuẩn giảm phát triển. Tuy nhiên hiếm khi phát triển thành bệnh vi nấm.
Nồng độ sulfonamid huyết thanh trong điều trị vết phỏng quá rộng: nồng độ sulfonamid huyết thanh có thể đạt đến nồng độ điều trị của người lớn (8-12 mg%). Vì vậy cần thường xuyên theo dõi chức năng thận và kiểm tra tinh thể sulfadiazin trong nước tiểu.
Nếu chức năng thận hay gan bị suy giảm có thể làm giảm khả năng thải trừ và tăng tích lũy thuốc. Cần cân nhắc giữa việc ngưng dùng thuốc với lợi ích điều trị mang lại. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên nhãn.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Silvirin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Tính an toàn trong việc dùng cho phụ nữ mang thai chưa được chứng minh. Không khuyên dùng cho phụ nữ nghi đang có thai trừ khi vết phỏng rộng hơn 20% tổng diện tích bề mặt da hoặc lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ có thể có cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Chưa rõ sulfadiazin bạc có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, tất cả các dẫn xuất của sulfonamid có thể làm tăng nguy cơ mắc vàng da nhân não cho trẻ em, vì vậy phải thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Bạc có thể làm bất hoạt các enzym tiêu đạm bôi tại chỗ khi dùng đồng thời.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC, nơi khô, tránh ánh sáng.Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này