Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Hoạt chất chính là Tenofovir disoproxil fumarate 300mg
Tá dược: vừa đủ 1 viên
Công dụng
Chỉ định
Planovir là sự kết hợp liều cố định của efavirenz, emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate. Nó được chỉ định để điều trị nhiễm vi rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV-1) ở người lớn từ 18 tuổi trở lên với sự ức chế vi rút đối với mức ARN HIV-1 <50 bản sao / ml trên liệu pháp kháng vi rút kết hợp hiện tại cho hơn ba tháng. Bệnh nhân không được thất bại về virus học với bất kỳ liệu pháp điều trị ARV nào trước đó và phải được biết là không chứa các chủng virut có đột biến gây ra đề kháng đáng kể đối với bất kỳ thành phần nào trong ba thành phần có trong Atripla trước khi bắt đầu phác đồ điều trị ARV đầu tiên
Dược lực học
Efavirenz là NNRTI của HIV-1. Efavirenz ức chế không cạnh tranh men sao chép ngược HIV-1 (RT) và không ức chế đáng kể virus gây suy giảm miễn dịch ở người-2 (HIV-2) RT hoặc các polymerase của axit deoxyribonucleic (DNA) tế bào (α, β, γ, và δ
Dược động học
-Hấp thu: Emtricitabine được hấp thu nhanh chóng với nồng độ đỉnh trong huyết tương xảy ra ở 1 đến 2 giờ sau khi dùng liều. Sau khi uống nhiều liều emtricitabine cho 20 bệnh nhân nhiễm HIV, C max ở trạng thái ổn định là 1,8 ± 0,7 µg / ml (trung bình ± SD) (39% CV), C min ở trạng thái ổn định là 0,09 ± 0,07 µg / ml (80 %) và AUC là 10,0 ± 3,1 µg • h / ml (31%) trong khoảng thời gian dùng thuốc 24 giờ.
Phân bố: Efavirenz liên kết nhiều (> 99%) với protein huyết tương người, chủ yếu là albumin.
Thải trừ: Efavirenz có thời gian bán hủy cuối tương đối dài ít nhất 52 giờ sau khi dùng liều đơn (xem thêm dữ liệu từ nghiên cứu tương đương sinh học được mô tả ở trên) và 40 đến 55 giờ sau khi dùng nhiều liều. Khoảng 14 đến 34% liều efavirenz được đánh dấu phóng xạ được tìm thấy trong nước tiểu và dưới 1% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng efavirenz không thay đổi.
Cách dùng
Dùng bằng đường uống, có thể uống bất kì lúc nào, nên uống lúc ăn.
Không nghiền, bẻ, nhai viên thuốc có thể làm giảm lượng hoạt chất. Nên nuốt nguyên viên thuốc.
Không được tùy ý tăng giảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người bình thường: Uống 1 viên/lần/ngày
Bệnh nhân thẩm phân máu: dùng cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
chưa có dữ liệu
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa có dữ liệu
Tác dụng phụ
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Planovir cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:
Toàn thân: phát ban, mệt mỏi, vã mồ hôi, đau nhức cơ, nhiễm lactic acid.
Hệ tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chán ăn, ăn không tiêu, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy.
Hệ thần kinh: rối loạn TK ngoại vi, nhức đầu, hoa mắt, khó ngủ, trầm cảm.
Máu: Tăng nồng độ amylaze, giảm nồng độ Phosphate máu.
Thận: suy giảm chức năng thận.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc. Tương tác thuốc
Do có thể gây ảnh hưởng đến quá trình hấp thu, phân bổ, chuyển hóa, thải trừ của từng thuốc, hoặc có thể gây độc tính cho cơ thể. Cẩn trọng khi phối hợp cùng các thuốc như sau:
Thuốc chịu ảnh hưởng hoặc bị chuyển hóa ở gan, thải trừ qua thận;
Thuốc ức chế proteaz HIV, ức chế men sao chép ngược non-nucleosid hay nucleosid;
Thuốc tránh thai đường uống.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này