Quét để tải App
Quà tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Paracetamol | 500mg |
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Paralmax chỉ định dùng điều trị trong các trường hợp sau:
- Triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa như: Đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau do thấp khớp, nhức mỏi cơ, cảm cúm.
- Hạ sốt trong các chứng sốt do cảm cúm hoặc do các chứng nhiễm trùng đường hô hấp.
Dược lực học
Paracetamol
- Là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin nhưng không có tác dụng kháng viêm. Paracetamol tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch, tăng lưu lượng máu ngoại biên.
- Paracetamol chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương không tác dụng lên cyclooxygenase toàn thân, do đó ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid-base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat. Không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Dược động học
Paracetamol
- Được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn qua đường tiêu hóa, thức ăn nhất là thức ăn giàu carbohydrat làm giảm hấp thu paracetamol. Nồng độ đỉnh đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi dùng liều điều trị.
- Phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô. Khoảng 25% gắn kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải trong huyết tương từ 1,25 đến 3 giờ (kéo dài hơn nếu dùng liều độc hay có tổn thương gan).
- Thải trừ qua nước tiểu dạng liên hợp acid glucuronic, acid sulfuric, cystein, hydroxyl hóa và khử acetyl.
- Paracetamol bị chuyển hóa thành N-acetyl-benzoquinoimin có khả năng gây hoại tử gan.
Cách dùng
- Cách dùngThuốc được dùng bằng đường uống, không cần chú ý đến bữa ăn.
Liều dùng
Liều khuyến cáo:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 đến 2 viên/lần, 4 đến 6 giờ một lần, tối đa 8 viên/ngày.
- Trẻ em 6 đến 12 tuổi: ½ đến 1 viên/lần, 4 đến 6 giờ một lần, tối đa 4 viên/ngày.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Dùng dạng bào chế khác thích hợp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
- Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, do uống liều lặp lại liều lớn paracetamol hoặc do tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Triệu chứng
- Ban đầu: Kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động và mê sảng; sau đó: ức chế hệ thần kinh trung ương, sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh và nông, mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp, suy tuần hoàn, giảm oxy huyết dẫn đến trụy mạch.
- Trên lâm sàng thấy tổn thương gan biểu hiện là men aminotransferase huyết tương tăng cao hoặc rất cao.
Xử trí
- Khi ngộ độc paracetamol cần được điều trị hỗ trợ tích cực, rửa dạ dày trong mọi tình huống, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi dùng thuốc. Cho uống các hợp chất sulfhydryl như N-acetyl cystein ngay lập tức trong vòng 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Ngoài ra, có thể dùng methionin, than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối.
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
- Khi sử dụng Paralmax thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
- Nổi ban và những phản ứng dị ứng khác: Hội chứng Steven- Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Trong một số trường hợp đơn lẻ có thể gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu, gây viêm gan.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
⚠️ Lưu ý
- Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Paralmax chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Không dùng cho những người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Những người suy chức năng gan, thận.
- Bệnh nhân mắc chứng tán huyết do thiếu hụt men G6PD.
Thận trọng khi sử dụng
- Không nên dùng chung với thuốc hạ sốt khác có chứa paracetamol.
- Bệnh nhân nghiện rượu, bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven- Johnson (SIS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không có ảnh hưởng gì đáng kể khi sử dụng thuốc.
Thời kỳ mang thai
- Chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết
Thời kỳ cho con bú
- Không thấy tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ khi mẹ dùng thuốc. Thuốc có tiết trong sữa mẹ với một lượng rất nhỏ.
Tương tác thuốc
- Thuốc chống đông máu: Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
- Phenothiazon cần phải chú ý đến khả năng gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazon.
- Rượu: Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan của paracetamol.
- Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom gan, có thể làm tăng độc tính hại gan của paracetamol.
- Isoniazid: Dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan.
- Metoclopramid và domperidon: Có thể làm paracetamol làm tăng tốc độ hấp thu của paracetamol.
- Cholestiramin: Giảm khả năng hấp thu của paracetamol.
Bảo quản
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này