Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần của thuốc Opedulox 40
Thành phần
Thông tin thành phần : Hoạt chất: Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Febuxostat 40 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể PH 101, hydroxypropylcellulose, croscarmellose natri, cellulose vi tinh thể PH 102, silic oxid dạng keo khan, magnesi stearat, opadry II green.
Chỉ định
Điều trị tăng acid uric mạn tính ở người lớn đã xảy ra tình trạng lắng đọng urat (bao gồm những người có tiền sử hoặc đang bị sạn urat và/hoặc viêm khớp do gút).
OPEDULOX được chỉ định cho người lớn.
Dược lực học
chưa có dữ liệu .
Dược động học
chưa có dữ liệu
Cách dùng
Dùng đường uống. Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng:
- Người lớn: 80 mg/1 lần/ngày. Có thể sử dụng liều 120 mg/1 lần/ngày nếu nồng độ acid uric huyết thanh > 6 mg/dl (357 micromol/l) sau 2-4 tuần điều trị.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy thận: Hiệu quả và an toàn chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng (Độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút). Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.
- Bệnh nhân suy gan: Hiệu quả và an toàn chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng. Liều khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan nhẹ là 80 mg. Chưa có thông tin ở bệnh nhân suy gan trung bình.
- Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc Opedulox ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định. Chưa có thông tin.
Nếu bạn quên dùng Opedulox:
Nếu bạn quên dùng thuốc, dùng nó ngay khi bạn nhớ. Nếu thời gian gần tới liều kế tiếp, thì hãy bỏ qua liều bị quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch bình thường. Không nên gấp đôi liều dùng để bù cho liều đã quên.
Nếu bạn ngưng dùng Opedulox:
Không được ngưng uống Opedulox mà không có ý kiến bác sỹ, kể cả nếu bạn thấy khoẻ hơn. Nếu bạn ngưng uống thuốc, mức độ acid uric có thể bắt đầu tăng và các triệu chứng có thể xấu hơn do tạo thành các tinh thể urat mới trong và quanh các khớp và thận của bạn. Nếu bạn có thắc mắc nào khác về việc sử dụng thuốc này, hãy hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Tác dụng phụ
Thường gặp: 1/100 < ADR < 1/10
- Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Cơn gút cấp.
- Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu.
- Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
- Rối loạn gan mật: Bất thường chức năng gan.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.
- Rối loạn toàn thân: Phù nề.
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
- Rối loạn nội tiết: Tăng hormon kích thích tuyến giáp.
- Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Đái tháo đường, tăng lipid máu, giảm thèm ăn, tăng cân.
- Rối loạn tâm thần: Giảm khả năng tình dục, mất ngủ.
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, liệt nửa người, ngủ gà, thay đổi vị giác, giảm xúc giác, giảm khứu giác.
- Rối loạn tim: Rung tâm nhĩ, đánh trống ngực, điện tâm đồ bất thường.
- Rối loạn mạch: Tăng huyết áp, đỏ bừng, nóng bừng.
- Rối loạn hệ hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ho.
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, trướng bụng, trào ngược dạ dày thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đại tiện thường xuyên, đầy hơi.
- Rối loạn gan mật: sỏi mật.
- Rối loạn da và mô dưới da: Viêm da, mày đay, ngứa, đổi màu da, tổn thương da, đốm xuất huyết, phát ban.
- Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương khớp, yếu cơ, co thắt cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận, sỏi thận, tiểu ra máu, tiểu rát, protein niệu.
- Rối loạn hệ sinh sản: Rối loạn chức năng cương.
- Rối loạn toàn thân: Mệt mỏi, đau ngực, khó chịu ở ngực.
Hiếm gặp: 1/10000 < ADR < 1/1000
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn với thuốc.
- Rối loạn thị giác: Mờ mắt.
- Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Giảm cân, tăng thèm ăn, biếng ăn.
- Rối loạn tâm thần: Kích động.
- Rối loạn mê đạo và tai: ù tai.
- Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy, loét miệng.
- Rối loạn gan mật: Viêm gan, vàng da, tổn thương gan.
- Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, ban đỏ, phát ban, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi.
- Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Tiêu cơ vân, cứng khớp, cứng cơ xương khớp.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kẻ, tiểu gấp.
- Rối loạn toàn thân: Khát.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Febuxostat chống chỉ định ở những bệnh nhân được điều trị bằng azathioprin hoặc mercaptopurin.
Tương tác thuốc
Mercaptopurine/ azathioprin: Dựa trên cơ chế hoạt động của febuxostat là ức chế xanthin oxidase, việc dùng đồng thời với 2 thuốc này không được khuyến cáo. Sự ức chế xanthin oxidase bởi febuxostat có thể gây tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc này dẫn đến ngộ độc.
Rosiglitazon/ chất nền của CYP2C8: do đó febuxostat không phải là một chất ức chế enzyme CYP2C8 trong cơ thể. Vì vậy, dùng chung febuxostat với rosiglitazon hoặc các chất nền khác của CYP2C8 có thể không cần phải điều chỉnh liều.
Theophyllin: Dùng chung febuxostat 80 mg QD với liều duy nhất theophylin 400 mg không có ảnh hưởng trên dược động học và sự an toàn của theophylin. Không có dữ liệu cho febuxostat 120 mg.
Naproxen và các chất ức chế glucuronid hóa: Febuxostat có thể được sử dụng cùng với naproxen mà không cần điều chỉnh liều của một trong hai thuốc.
Chất cảm ứng quá trình glucuronid hóa: Thuốc gây cảm ứng mạnh enzym UGT có thể dẫn đến tăng chuyển hóa febuxostat và giảm hiệu quả của thuốc. Do đó cần theo dõi acid uric huyết thanh 1-2 tuần sau khi bắt đầu điều trị với chất cảm ứng glucuronid hóa. Ngược lại, ngưng điều trị bằng chất cảm ứng có thể dẫn đến tăng nồng độ của febuxostat.
Colchicin/ indomethacin/ hydrochlorothiazid/ warfarin:
Febuxostat có thể được sử dụng cùng với colchicin hoặc indomethacin mà không cần phải điều chỉnh liều của một trong hai thuốc.
Không cần điều chỉnh liều khi sử dụng febuxostat chung với hydrochlorothiazid.
Không cần điều chỉnh liều của warfarin khi dùng chung với febuxostat. Chỉ định febuxostat (80 mg hoặc 120 mg mỗi ngày một lần) với warfarin không ảnh hưởng đến dược động học của warfarin ở người khỏe mạnh. INR và hoạt động của Yếu tố VII cũng không bị ảnh hưởng khi phối hợp với febuxostat.
Desipramin/ chất nền của CYP2D6: Febuxostat có tác dụng ức chế rất yếu enzyme CYP2D6 trong cơ thể. Do đó, việc sử dụng febuxostat với các chất nền của CYP2D6 dự kiến không đòi hỏi điều chỉnh liều.
Antacid: Dùng chung các thuốc kháng acid có chứa magnesi hydroxid và nhôm hydroxid đã được chứng minh làm chậm sự hấp thu của febuxostat (khoảng 1 giờ) và làm giảm Cmax khoảng 32%, nhưng không có sự thay đổi đáng kể trong AUC. Do đó, febuxostat có thể được sử dụng mà không quan tâm đến việc sử dụng thuốc kháng acid.
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này