Quét để tải App
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Sản phẩm tương tự
Nexavar 200mg là thuốc gì?
Nexavar 200mg là thuốc do Bayer Pharma AG sản xuất, có hoạt chất chính là Sorafenib. Thuốc được chỉ định để điều trị bệnh nhân mắc ung thư tế bào biểu mô thận giai đoạn tiến triển, ung thư tế bào biểu mô gan, cũng như ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa tiến triển tại chỗ hoặc di căn ở những trường hợp đã không đáp ứng với liệu pháp iod phóng xạ.
Thành phần
Mỗi viên nén Nexavar 200mg chứa:
| Thành phần | Hàm lượng |
|---|---|
| Nexavar | 20mg |
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Nexavar 200mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị bệnh nhân ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển.
- Điều trị bệnh nhân ung thư tế bào biểu mô gan.
- Điều trị bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa tiến triển tại chỗ hoặc di căn đã thất bại với điều trị iod phóng xạ.
Dược lực học
Sorafenib là một chất ức chế đa kinase, tác động lên nhiều kinase nội bào (c-CRAF, BRAF và các đột biến BRAF) cũng như kinase trên bề mặt tế bào (KIT, FLT-3, RET, VEGFR-1, VEGFR-2, VEGFR-3, và PDGFR-β). Một số kinase này được cho là tham gia vào quá trình truyền tín hiệu tế bào khối u, hình thành mạch máu mới và apoptosis. Sorafenib ức chế sự tăng sinh của tế bào khối u ở người đối với ung thư biểu mô gan, ung thư tế bào thận, ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa và một số loại ung thư khác khi ghép dị loại trên mô hình chuột suy giảm miễn dịch. Ở các tế bào ung thư biểu mô gan, thận và tuyến giáp biệt hóa, quan sát thấy giảm vi mạch nuôi dưỡng khối u và tăng apoptosis. Ngoài ra, tín hiệu tế bào khối u cũng giảm ở bệnh nhân ung thư biểu mô gan và ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa.
Kéo dài khoảng QT
Trong nghiên cứu dược lý lâm sàng, khoảng QT/QTc được ghi nhận ở mức bình thường ở 31 bệnh nhân trước và sau điều trị. Sau một chu kỳ 28 ngày, tại nồng độ đỉnh sorafenib, khoảng QTcB kéo dài 4±19 msec và QTcF kéo dài 9±18 msec so với giá trị ban đầu, so sánh với giả dược. Không có bệnh nhân nào ghi nhận QTcB hoặc QTcF >500 msec trên ECG sau điều trị.
Dược động học
Hấp thu và phân bố
Sau khi uống viên sorafenib, sinh khả dụng tương đối trung bình đạt 38 - 49% so với dung dịch uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 3 giờ. Sinh khả dụng tương đương khi dùng cùng bữa ăn giàu chất béo trung bình so với lúc đói; tuy nhiên, giảm khoảng 29% khi dùng với bữa ăn giàu chất béo cao so với lúc đói. In vitro, sorafenib gắn kết với protein huyết tương ở mức 99,5%.
Chuyển hoá và thải trừ
Sorafenib chủ yếu chuyển hóa tại gan qua oxy hóa bởi CYP3A4 và liên hợp glucuronide bởi UGT1A9. Chất liên hợp có thể bị tách rời trong đường tiêu hóa nhờ hoạt động glucuronidase của vi khuẩn, dẫn đến tái hấp thu dạng không liên hợp. Dùng đồng thời neomycin làm gián đoạn quá trình này, giảm sinh khả dụng trung bình của sorafenib xuống 54%. Với liều dung dịch 100mg, 98% liều được thải trừ trong 14 ngày, trong đó 77% qua phân và 19% qua nước tiểu dưới dạng glucuronide. Sorafenib không chuyển hóa chiếm 51% liều, được phát hiện trong phân nhưng không có trong nước tiểu.
Thời gian bán thải của sorafenib dao động từ 25 - 48 giờ.
Cách dùng
Cách dùng Thuốc Nexavar 200mg
Thuốc dạng viên uống: Nuốt nguyên viên với một lượng nước vừa đủ.
Liều dùng
Liều khuyến cáo hàng ngày của sorafenib là 400 mg (2 viên x 200 mg), chia làm 2 lần uống mỗi ngày, có thể dùng khi đói hoặc kèm bữa ăn chứa lượng chất béo thấp đến trung bình.
Thời gian điều trị
Duy trì điều trị liên tục cho đến khi bệnh nhân không còn lợi ích lâm sàng từ liệu pháp hoặc xuất hiện độc tính không thể dung nạp.
Dò liều, chỉnh liều và khuyến cáo đặc biệt
Giảm liều ở bệnh nhân ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển và ung thư tế bào biểu mô gan
Khi nghi ngờ tác dụng không mong muốn do thuốc, có thể cần tạm ngừng hoặc giảm liều sorafenib. Trong trường hợp cần giảm liều cho bệnh nhân ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển hoặc ung thư tế bào biểu mô gan, điều chỉnh xuống còn 2 viên 200 mg uống một lần mỗi ngày.
Điều chỉnh liều khi xảy ra độc tính da được trình bày ở Bảng 0.
Bảng 0: Khuyến cáo điều chỉnh liều khi xuất hiện độc tính da ở bệnh nhân ung thư tế bào biểu mô gan và ung thư tế bào biểu mô thận
| Mức độ | Xuất hiện | Điều chỉnh liều sorafenib |
|---|---|---|
| Mức độ 1 | Bất kỳ lúc nào | Áp dụng ngay biện pháp hỗ trợ và duy trì liều sorafenib. |
| Mức độ 2 | Lần đầu | Áp dụng ngay biện pháp hỗ trợ; cân nhắc giảm liều xuống 400 mg/ngày trong 28 ngày. Nếu độc tính trở về độ 0-1 sau giảm liều, tăng liều về mức khuyến cáo sau 28 ngày. Nếu không cải thiện dù đã giảm liều, ngừng thuốc 7 ngày đến khi độc tính về độ 0-1; sau đó duy trì 400 mg/ngày trong 28 ngày. Nếu độc tính duy trì ở độ 0-1, tăng liều về mức khuyến cáo sau 28 ngày. |
| Lần 2 hoặc 3 | Thực hiện tương tự lần đầu, đồng thời giảm liều duy trì xuống 400 mg/ngày. | |
| Lần 4 | Quyết định ngừng sorafenib dựa trên đánh giá lâm sàng và ý kiến bệnh nhân. | |
| Mức độ 3 | Lần đầu | Áp dụng ngay biện pháp hỗ trợ; tạm ngừng sorafenib ít nhất 7 ngày đến khi độc tính về độ 0-1. Khi tái khởi động, duy trì 400 mg/ngày trong 28 ngày. Nếu độc tính ở độ 0-1, tăng liều về mức khuyến cáo sau 28 ngày. |
| Lần 2 | Tương tự lần đầu, giảm liều duy trì xuống 400 mg/ngày. | |
| Lần 3 | Quyết định ngừng sorafenib dựa trên đánh giá lâm sàng và ý kiến bệnh nhân. |
Giảm liều ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp biệt hóa
Cần giám sát chặt chẽ tác dụng không mong muốn; có thể tạm ngừng và/hoặc giảm liều sorafenib khi cần thiết.
Khi phải giảm liều trong điều trị ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa, điều chỉnh xuống 600 mg chia hai lần mỗi ngày (2 viên 200 mg và 1 viên 200 mg cách nhau 12 giờ).
Nếu cần giảm thêm, tiếp tục xuống 1 viên 200 mg hai lần mỗi ngày, sau đó 1 viên 200 mg mỗi ngày. Sau khi cải thiện tác dụng không mong muốn không liên quan huyết học, có thể tăng liều sorafenib.
Bảng 1: Mức độ giảm liều khuyến cáo cho bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa
| Mức độ | Liều sorafenib |
|---|---|
| 0 | 800 mg/ngày (400 mg x 2 lần/ngày, tương đương 2 viên x 2 lần/ngày) |
| -1 | 600 mg/ngày (400 mg và 200 mg cách 12 giờ, tương đương 2 viên + 1 viên cách 12 giờ – thứ tự không quan trọng) |
| -2 | 400 mg/ngày (200 mg x 2 lần/ngày, tương đương 1 viên x 2 lần/ngày) |
| -3 | 200 mg/ngày (200 mg x 1 lần/ngày, tương đương 1 viên/ngày) |
Bảng 2: Khuyến cáo điều chỉnh liều khi xuất hiện độc tính da ở bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa
| Mức độ | Xuất hiện | Điều chỉnh liều sorafenib |
|---|---|---|
| Mức độ 1 | Bất kỳ lúc nào | Áp dụng ngay biện pháp hỗ trợ và tiếp tục sorafenib. |
| Mức độ 2 | Lần đầu | Áp dụng ngay biện pháp hỗ trợ; cân nhắc giảm xuống 600 mg/ngày (400 mg + 200 mg cách 12 giờ). Nếu không cải thiện, xem hướng dẫn dưới. |
| Không cải thiện ≥7 ngày hoặc lần thứ hai | Ngừng sorafenib đến khi độc tính về độ 0-1; tái khởi động giảm 1 mức liều. | |
| Lần thứ ba | Ngừng đến khi độc tính về độ 0-1; tái khởi động giảm 2 mức liều. | |
| Lần thứ tư | Ngừng hẳn sorafenib. | |
| Mức độ 3 | Lần đầu | Ngừng đến khi độc tính về độ 0-1; tái khởi động giảm 1 mức liều. |
| Lần thứ hai | Ngừng đến khi độc tính về độ 0-1; tái khởi động giảm 2 mức liều. | |
| Lần thứ ba | Ngừng hẳn sorafenib. |
*Với độc tính da độ 2 hoặc 3 cần giảm liều, có thể tăng liều trở lại sau ít nhất 28 ngày ở liều giảm nếu độc tính về độ 0-1.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt
Trẻ em Chưa có dữ liệu về an toàn và hiệu quả của sorafenib ở bệnh nhân nhi.
Người cao tuổi (≥65 tuổi), giới tính và cân nặng Không cần điều chỉnh liều dựa trên tuổi, giới tính hoặc cân nặng.
Suy gan Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan Child-Pugh A hoặc B. Chưa có dữ liệu ở bệnh nhân Child-Pugh C.
Suy thận Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình, nặng chưa lọc máu. Chưa có dữ liệu ở bệnh nhân lọc máu. Theo dõi cân bằng nước và điện giải ở bệnh nhân nguy cơ rối loạn chức năng thận.
Xử trí khi dùng quá liều
Không có biện pháp điều trị đặc hiệu cho quá liều sorafenib. Liều cao nhất nghiên cứu lâm sàng là 800 mg x 2 lần/ngày, với tác dụng không mong muốn chủ yếu là tiêu chảy và phản ứng da. Nếu nghi ngờ quá liều, ngừng sorafenib và áp dụng chăm sóc hỗ trợ.
Xử trí khi quên liều
Uống bổ sung ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp thì bỏ qua liều quên và tiếp tục lịch trình. Không uống gấp đôi để bù liều.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng quan trọng nhất: Nhồi máu cơ tim/thiếu máu cục bộ cơ tim, thủng đường tiêu hóa, viêm gan do thuốc, xuất huyết, tăng huyết áp/cơn tăng huyết áp kịch phát.
Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất: Tiêu chảy, mệt mỏi, rụng tóc, nhiễm trùng, phản ứng da tay chân (hội chứng đỏ da lòng bàn tay-bàn chân theo MedDRA), phát ban.
Lưu ý
Trước khi dùng thuốc, vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo các thông tin dưới đây.
Thận trọng khi sử dụng
Phụ nữ có thai
Phụ nữ cần tránh mang thai trong suốt quá trình điều trị sorafenib. Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản phải được tư vấn về nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi, bao gồm dị tật bẩm sinh (quái thai), chậm phát triển và chết thai (độc tính phôi thai). Chống chỉ định sử dụng sorafenib trong thai kỳ. Khi cân nhắc chỉ định, cần đánh giá lợi ích vượt trội nguy cơ đối với thai nhi. Ngừng cho con bú trong thời gian điều trị sorafenib.
Độc tính trên da
Phản ứng da tay chân (hội chứng đỏ da lòng bàn tay-bàn chân) và phát ban là các tác dụng không mong muốn phổ biến nhất của sorafenib. Các biểu hiện này thường thuộc độ 1 và 2 theo CTCAE (Tiêu chí Đánh giá Độc tính Phổ biến của Viện Ung thư Quốc gia), thường khởi phát trong 6 tuần đầu điều trị. Quản lý độc tính da bao gồm thuốc bôi tại chỗ để giảm triệu chứng, tạm ngừng thuốc và/hoặc giảm liều sorafenib; ở trường hợp nặng hoặc kéo dài, cần ngừng thuốc hoàn toàn.
Tăng huyết áp
Tỷ lệ tăng huyết áp tăng ở bệnh nhân dùng sorafenib, thường nhẹ đến trung bình, xuất hiện sớm và đáp ứng tốt với điều trị hạ áp chuẩn. Theo dõi huyết áp định kỳ theo thực hành lâm sàng tiêu chuẩn. Trong trường hợp tăng huyết áp nặng hoặc dai dẳng, ngừng sử dụng sorafenib.
Xuất huyết
Nguy cơ chảy máu tăng trong quá trình điều trị sorafenib, dù xuất huyết nặng hiếm gặp. Ngừng sorafenib nếu xảy ra bất kỳ xuất huyết nào cần can thiệp y tế. Ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp biệt hóa, cần điều trị tại chỗ các tổn thương thâm nhiễm khí quản, phế quản hoặc thực quản trước khi khởi đầu sorafenib do nguy cơ xuất huyết.
Warfarin
Một số trường hợp báo cáo chảy máu bất thường hoặc tăng INR khi dùng đồng thời warfarin và sorafenib. Theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin, INR và dấu hiệu xuất huyết lâm sàng ở những bệnh nhân này.
Biến chứng lành vết thương
Chưa có nghiên cứu chính thức về ảnh hưởng của sorafenib đến quá trình lành vết thương. Tạm ngừng sorafenib ở bệnh nhân sắp phẫu thuật lớn vì lý do an toàn. Kinh nghiệm lâm sàng về tái khởi động sorafenib sau phẫu thuật còn hạn chế; quyết định dựa trên đánh giá lâm sàng về tình trạng lành vết thương.
Thiếu máu cục bộ và/hoặc nhồi máu cơ tim
Trong nghiên cứu 11213, tỷ lệ thiếu máu cục bộ/nhồi máu cơ tim cần điều trị ở nhóm sorafenib là 4,9% so với 0,4% nhóm giả dược. Trong nghiên cứu 100554, tỷ lệ tương ứng là 2,7% so với 1,3%. Bệnh nhân có bệnh mạch vành không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim gần đây không được đưa vào các nghiên cứu trên. Cân nhắc tạm ngừng hoặc ngừng vĩnh viễn sorafenib ở bệnh nhân phát triển thiếu máu cục bộ/nhồi máu cơ tim.
Kéo dài khoảng QT
Nexavar gây kéo dài QT/QTc, làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp thất. Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có hoặc có nguy cơ kéo dài QTc, bao gồm hội chứng QT dài bẩm sinh, điều trị anthracycline liều tích lũy cao, dùng đồng thời thuốc chống loạn nhịp hoặc thuốc kéo dài QT, rối loạn điện giải (hạ kali, canxi, magne máu). Khi chỉ định cho nhóm này, cần theo dõi định kỳ ECG và điện giải (magne, kali, canxi).
Thủng đường tiêu hóa
Biến cố hiếm gặp (<1% bệnh nhân dùng sorafenib), một số trường hợp không liên quan đến khối u trong ổ bụng. Có thể ngừng sorafenib khi xảy ra thủng đường tiêu hóa.
Suy gan
Chưa có dữ liệu ở bệnh nhân suy gan nặng Child-Pugh C. Do sorafenib chủ yếu thải trừ qua gan, phơi nhiễm thuốc có thể tăng ở bệnh nhân suy gan nặng.
Hạ calci máu
Ở bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa, cần theo dõi sát nồng độ calci máu. Giảm calci máu xảy ra thường xuyên và nặng hơn ở nhóm này, đặc biệt bệnh nhân có tiền sử cắt tuyến giáp, so với ung thư biểu mô thận hoặc gan.
Ức chế TSH ở bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa
Trong các thử nghiệm lâm sàng, TSH tăng >0,5 mU/L ở bệnh nhân dùng sorafenib. Theo dõi chặt chẽ nồng độ TSH khi điều trị ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có bằng chứng sorafenib ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai Chưa có nghiên cứu kiểm soát đầy đủ ở phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản bao gồm quái thai. Sorafenib và chất chuyển hóa qua nhau thai, ức chế tạo mạch thai nhi. Tránh mang thai trong suốt liệu pháp. Tư vấn cho phụ nữ độ tuổi sinh sản về nguy cơ đối với thai nhi (dị tật, chậm phát triển, chết thai). Chống chỉ định dùng sorafenib khi mang thai; chỉ cân nhắc nếu lợi ích vượt trội nguy cơ.
Phụ nữ độ tuổi sinh sản Sorafenib gây quái thai và độc phôi thai trên động vật. Áp dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong và ít nhất 2 tuần sau ngừng thuốc.
Cho con bú Chưa rõ sorafenib có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Trên động vật, sorafenib và/hoặc chất chuyển hóa được bài tiết vào sữa. Do nguy cơ tác động chưa rõ ràng lên trẻ bú mẹ, cần ngừng cho con bú trong suốt thời gian dùng sorafenib.
Khả năng sinh sản
Nghiên cứu trên động vật cho thấy sorafenib có thể làm suy giảm khả năng sinh sản ở cả nam và nữ.
Tương tác thuốc
Con đường UGT1A1 Thận trọng khi kết hợp sorafenib với các thuốc chuyển hóa/thải trừ chủ yếu qua UGT1A1 (ví dụ: irinotecan).
Docetaxel Dùng đồng thời docetaxel (75 hoặc 100 mg/m²) với sorafenib (200 hoặc 400 mg x 2 lần/ngày), theo lịch docetaxel thông thường với 3 ngày ngừng sorafenib, làm tăng AUC docetaxel 36–80%. Thận trọng khi phối hợp sorafenib và docetaxel.
Neomycin Dùng đồng thời neomycin có thể làm giảm sinh khả dụng của sorafenib.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và tầm tay trẻ em.
- Không dùng thuốc quá hạn sử dụng in trên bao bì.
Xem thêm
Thu gọn
Đánh giá sản phẩm
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Viết đánh giá










