Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần của Thuốc Myvelpa 400mg/100mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Sofosbuvir |
400mg |
Velpatasvir |
100mg |
Công dụng
Chỉ định
- Thuốc Myvelpa 400mg/100mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị viêm gan virus C mạn tính ở người lớn.
Dược lực học
Sofosbuvir là chất ức chế nhiều kiểu gen của gen NS5B mã hóa RNA polymerase phụ thuộc RNA của HCV (polymerase cần thiết cho sự tái bản của virus). Sofosbuvir là tiền chất của nucleotid sau khi trải qua chuyển hóa nội bào sẽ hình thành dạng triphosphat tương tự uridin có hoạt tính dược lý (GS - 461203), có thể tích hợp vào RNA của HCV bằng polymerase NS5B và đóng vai trò kết thúc chuỗi. Trong một thử nghiệm hóa sinh, GS - 461203 ức chế hoạt tính polymerase của NS5B tái tổ hợp từ các kiểu gen HCV 1b, 2a, 3a và 4a với nồng độ ức chế 50% (IC50) dao động từ 0,7 đến 2,6µm. GS - 461203 (chất chuyển hóa có hoạt tính của sofosbuvir) không ức chế DNA và RNA polymerase của người cũng như không ức chế của RNA polymerase ở ty thể.
Velpatasvir là một chất ức chế HCV nhắm đến protein NS5A HCV, chất cần thiết cho cả việc sao chép RNA và lắp ráp các virus HCV. Trong các nghiên cứu in vitro lựa chọn chất đối kháng và đối kháng chéo chứng tỏ rằng cơ chế hoạt động chính của velpatasvir là nhắm đến NS5A.
Hoạt tính kháng virus
Nồng độ có tác dụng (EC50) của sofosbuvir và velpatasvir chống lại các đơn vị tái bản có chiều dài đầy đủ hoặc các đơn vị tái bản chimeric mã hóa NS5B và NS5A từ các chủng trong phòng thí nghiệm được trình bày trong bảng 4. Giá trị EC50 của sofosbuvir và velpatasvir chống lại các phân lập lâm sàng được trình bày trong bảng 5.
Bảng 1: Hoạt động của sofosbuvir và velpatasvir chống lại các đơn vị tái bản có chiều dài đầy đủ hoặc chimeric trong phòng thí nghiệm
Các đơn vị tái bản kiểu gen | Sofosbuvir EC50, n.ma |
Velpatasvir EC50, n.ma |
la | 40 | 14 |
Ib | 110 | 16 |
2a | 50 | 0.005 - 0.016c |
2b | 15b | 0.002 - 0.006c |
3a | 50 | 4 |
4a | 40 | 9 |
4d | NA | 4 |
5a | 15b | 0.021 - 0.054d |
6a | 14b | 0.006 - 0.009 |
6e | NA | 0.130d |
NA = Không có sẵn.
Giá trị trung bình từ nhiều thí nghiệm của cùng một đơn vị tái bản trong phòng thí nghiệm.
Đơn vị tái bản chimeric ổn định 1b mang NS5B từ kiểu gen 2b, 5a hoặc 6a được sử dụng để kiểm tra.
Dữ liệu thu được từ nhiều dòng đơn vị tái bản có chiều dài đầy đủ hoặc đơn vị tái bản chimeric NS5A mang gen NS5A có chiều dài đầy đủ có chứa L31 hoặc M31 đa hình.
Dữ liệu thu được từ đơn vị tái bản chimeric NS5A có mang NS5A có chứa amino acid 9 - 184.
Bảng 2: Hoạt động của sofosbuvir và velpatasvir chống lại các đơn vị tái bản tạm thời có chứa NS5A hoặc NS5B từ phân lập lâm sàng
Đơn vị tái bản kiểu gen | Đơn vị tái bản chứa NS5B từ phân lập lâm sàng | Đơn vị tái bản chứa NS5A từ phân lập lâm sàng | ||
Số lượng dòng phân lập lâm sàng |
Nồng độ sofosbuvir EC50, nm |
Số lượng dòng phân lập lâm sàng | Nồng độ velpatasvir EC50, nm |
Số lượng dòng phân lập lâm sàng |
1a | 67 | 62 (29 - 128) | 23 | 0.019 (0.011 - 0.078) |
1b | 29 | 102 (45 - 170) | 34 | 0.012 (0.005 - 0.500) |
2a | 15 | 29(14 - 81) | 8 | 0.011 (0.006 - 0.364) |
2b | NA | NA | 16 | 0.002 (0.0003 - 0.007) |
3a | 106 | 81 (24 - 181) | 38 | 0.005 (0.002-1.871) |
4a | NA | NA | 5 | 0.002 (0.001 - 0.004) |
4d | NA | NA | 10 | 0.007 (0.004 - 0.011) |
4r | NA | NA | 7 | 0.003 (0.002 - 0.006) |
5a | NA | NA | 42 | 0.005 (0.001 - 0.019) |
6a | NA | NA | 26 | 0.007 (0.0005 - 0.113) |
6e | NA | NA | 15 | 0.024 (0.005 - 0.433) |
NA: Không có sẵn.
Sự có mặt của 40% huyết thanh không có tác dụng trên hoạt động kháng virus viêm gan C của sofosbuvir nhưng có tác dụng làm giảm 13 lần hoạt động kháng virus viêm gan C của velpatasvir, chống lại các đơn vị tái bản của kiểu gen 1a.
Việc kết hợp sofosbuvir với velpatasvir cho thấy không có tác dụng đối kháng trong việc làm giảm nồng độ RNA HCV ở các tế bào tái bản.
Kháng thuốc
Trong nuôi cấy tế bào
Các đơn vị tái bản HCV giảm tính nhạy cảm với sofosbuvir được chọn lọc bằng nuôi cấy tế bào với đa kiểu gen bao gồm 1b, 2a, 2b, 3a, 4a, 5a và 6a. Giảm tính nhạy cảm với sofosbuvir có liên quan đến sự thay thế S282T NS5B trên tất cả kiểu gen nghiên cứu. Sự hình thành đột biến điểm định vị thay thế S282T ở các đơn vị tái bản của 8 kiểu gen làm giảm tính nhạy cảm với sofosbuvir 2 - 18 lần và giảm khả năng tái bản của virus 89% đến 99% so với chủng hoang dại tương ứng.
Trong các thử nghiệm hóa sinh, NS5B polymerase tái tổ hợp từ các kiểu hình 1b, 2a, 3a và 4a biểu hiện thay thế S282T cho thấy giảm tính nhạy cảm với GS - 461203 so với các chủng hoang dại tương ứng, tăng nồng độ ức chế trung bình (IC50) từ 8,5 đến 24 lần.
Trong chọn lọc in vitro của đơn vị tái bản HCV làm giảm độ nhạy cảm với velpatasvir được thực hiện trong nuôi cấy tế bào cho nhiều dòng kiểu gen bao gồm 1a, 1b, 2a, 3a, 4a, 5a và 6a. Biến số được lựa chọn ở chất đối kháng NS5A liên quan đến các vị trí 24, 28, 30, 31, 32, 58, 92 và 93. Chất đối kháng liên quan đến biến thể được lựa chọn ở 2 hoặc nhiều kiểu gen là F28S, L31I/V và Y93H.
Vùng đột biến gen trực tiếp của chất đối kháng NS5A cho thấy sự thay thế giảm hơn 100 lần độ nhạy cảm của velpatasvir là M28G, A92K và Y93H/N/R/W ở kiểu gen 1a, A92K ở kiểu gen 1b, C92T và Y93H/N ở kiểu gen 2b, Y93H ở kiểu gen 3, và L31V và P32A/L/Q/R ở kiểu gen 6. Chưa có sự thay thế đơn lẻ được thử nghiệm ở kiểu gen 2a, 4a hoặc 5a dẫn đến giảm hơn 100 lần đối với sự nhạy cảm với velpatasvir. Sự kết hợp các biến thể này cho thấy sự giảm nhạy cảm nhiều hơn đối với velpatasvir hơn là thuốc đối kháng virus đơn độc.
Dược động học
Hấp thu
Các đặc tính dược động học của sofosbuvir, chất chuyển hóa chủ yếu GS - 331007 và velpatasvir đã được đánh giá ở 1011 người khỏe mạnh và những người nhiễm viêm gan C mạn tính. Sau khi uống, sofosbuvir được hấp thu nhanh chóng và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng sau 1 giờ. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương của GS - 331007 được quan sát sau 3 giờ dùng thuốc. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương của velpatasvir được quan sát sau 3 giờ dùng thuốc.
Viên nén sofosbuvir/velpatasvir có thể được dùng không liên quan đến thức ăn.
Phân bố
Tỷ lệ liên kết với huyết tương trong máu của Sofosbuvir xấp xỉ 61 - 65% và sự gắn kết với protein huyết tương không phụ thuộc vào liều trong khoảng liều 1 mg/ml đến 20 mg/ml. Sự gắn kết của GS - 331007 với huyết tương là rất ít.
Tỷ lệ liên kết giữa velpatasvir với protein huyết tương trong máu >99% và sự gắn kết với protein huyết tương không phụ thuộc vào liều trong khoảng liều 0,09μg/ml đến 1,8μg/ml.
Chuyển hóa
Sofosbuvir được chuyển hóa rộng rãi ở gan để tạo thành các chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý tương tự nucleosid triphosphat GS - 461203. Quá trình chuyển hóa thành chất có hoạt tính liên quan đến quá trình thủy phân liên tiếp ester carboxyl moiety được xúc tác bởi cathepsin A người (CatA) hoặc carboxylesterase 1 (CES1) và sự phân cắt phosphoramidate bởi ""histidine triad nucleotide-binding protein 1"" (HINT1), tiếp theo là phosphoryl hóa bằng con đường sinh tổng hợp pyrimidine nucleotide.
Quá trình dephosphoryl hóa là kết quả trong việc hình thành các chất chuyển hóa nucleosid GS-331007 nhưng không thể tái phosphoryl hóa hiệu quả và mất tác dụng chống HCV trong in vitro. Sofosbuvir và GS-33 1.007 không phải là chất nền hoặc các thuốc ức chế UGT1A1 hay enzym CYP3A4, CYP1A2, CYP2B6, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19 và CYP2D6.
Sau khi uống liều đơn 400mg [14C] - sofosbuvir, GS - 331007 chiếm xấp xỉ >90% lượng thuốc.
Velpatasvir là một chất nền của CYP2B6, CYP2C8, và CYP3A4 được quay vòng chậm. Sau một liều duy nhất 100mg [14C] - velpatasvir, đa số (> 98%) phóng xạ trong huyết tương là thuốc mẹ. Các velpatasvir monohydroxylated và desmethylated là sản phẩm chuyển hóa trong huyết tương. Velpatasvir không thay đổi và được bài tiết qua phân.
Thải trừ
Sau một liều uống duy nhất 400mg [14C] - sofosbuvir, mức độ thải trừ trung bình lớn hơn 92%, bao gồm khoảng 80% thải trừ trong nước tiểu, 14% thải trừ trong phân và 2,5% thải trừ dưới dạng khí thở. Thành phần chính của thuốc được thải trừ trong nước tiểu là GS - 331007 (78%), trong khi 3,5% được thải trừ dưới dạng sofosbuvir. Dữ liệu này chỉ ra rằng đường thải trừ chính cho GS - 331007 là được bài tiết chủ động ở thận. Thời gian bán thải pha cuối trung bình của sofosbuvir và GS - 331007 là tương ứng 0,5 và 25 giờ.
Sau một liều uống duy nhất 100 mg [14C] - velpatasvir, mức độ tái hấp thu trung bình của phóng xạ [14C] là 95%, bao gồm xấp xỉ 94% và 0,4% tương ứng qua phân và nước tiểu, velpatasvir không chuyển hóa sẽ thải trừ phần lớn qua phân với nồng độ lên tới 77% lượng thuốc đưa vào, được theo dõi bởi monohydroxylated velpatasvir (5,9%) và desmethylated velpatasvir (3,0%). Những dữ liệu này cho thấy rằng velpatasvir được bài tiết qua đường mật là chủ yếu. Thời gian bán thải của velpatasvir trong viên nén sofosbuvir/velpatasvir xấp xỉ 15 giờ.
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
- Bệnh nhân uống thuốc nguyên viên kèm theo hoặc không kèm theo thức ăn. Vì thuốc có vị đắng nên không nên nhai hoặc nghiền nát thuốc.
Liều dùng
Việc điều trị với viên nén velpatasvir/sofosbuvir nên được khởi đầu và theo dõi bởi bác sỹ có kinh nghiệm trong điều trị viêm gan virus C.
Liều dùng khuyến cáo của viên velpatasvir/sofosbuvir là uống 1 viên/ngày, kèm hoặc không kèm thức ăn.
Bảng 3: Các điều trị và thời gian điều trị đối với tất cả kiểu gen của viêm gan virus C
Nhóm bệnh nhân a | Thời gian điều trị |
Bệnh nhân không xơ gan và bệnh nhân xơ gan còn bù | Uống velpatasvir/sofosbuvir trong 12 tuần. Có thể kết họp với ribavirin ở bệnh nhân xơ gan còn bù kiểu gen 3. |
Bệnh nhân xơ gan mất bù | Uống velpatasvir/sofosbuvir + ribavirin trong 12 tuần |
a: Bao gồm bệnh nhân đồng nhiễm H1V và bệnh nhân tái nhiễm virus viêm gan C sau khi ghép gan.
Khi sử dụng kết hợp vói ribavirin, cần xem thêm tờ hướng dẫn sử dụng của ribavirin để biết thêm thông tin chi tiết.
Liều khuyên dùng nếu sử dụng ribavirin chia thành 2 lần/ngày, và dùng cùng với thức ăn được trình bày trong bảng 4.
Bảng 4: Hướng dẫn sử dụng ribavirin khi sử dụng phối hợp với velpatasvir/sofosbuvir ở bệnh nhân xơ gan mất bù.
|
Nếu sử dụng ribavirin ở bệnh nhân xơ gan còn bù kiểu gen 3 (trước hoặc sau ghép gan), liều khuyến cáo là 1.000mg/1.200mg (1.000mg ở bệnh nhân nặng < 75kg và 1.200mg ở bệnh nhân nặng > 75kg).
Nếu cần thay đổi liều ribavirin, tham khảo tờ hướng dẫn sử dụng của các thuốc có chứa ribavirin. Nếu có nôn mửa xảy ra trong vòng 3 giờ sau khi sử dụng thuốc, bệnh nhân cần được hướng dẫn để uống thêm một viên velpatasvir/sofosbuvir. Nếu nôn mửa xảy ra 3 giờ sau khi dùng thuốc, không cần sử dụng thêm thuốc.
Nếu quên dùng thuốc velpatasvir/sofosbuvir trong vòng 18 giờ kể từ thời gian uống thuốc thông thường, bệnh nhân cần được uống bù sớm nhất có thể và tiếp tục uống liều tiếp theo như bình thường. Nếu đã quá 18 giờ không nên uống bù và đợi đến thời gian để uống liều tiếp theo. Khuyến cáo bệnh nhân không uống gấp đôi liều để bù thuốc.
Điều trị bệnh nhân đã thất bại điều trị phác đồ có chứa NS5A.
Có thể xem xét sử dụng velpatasvir/sofosbuvir kết hợp ribavirin trong 24 tuần.
Người lớn tuổi
Không cần điều chỉnh liều ở người lớn tuổi.
Bệnh nhân suy chức năng thận
Với các bệnh nhân suy chức năng thận mức độ nhẹ và trung bình không cần điều chỉnh liều velpatasvir/sofosbuvir. Chưa có nghiên cứu xem xét tính an toàn và hiệu quả của velpatasvir/sofosbuvir ở bệnh nhân suy thận mức độ nặng [eGFR] < 30ml/phút/1.73m2) hoặc bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối cần điều trị thẩm phân tách máu.
Bệnh nhân suy chức năng gan
Không cần điều chỉnh liều velpatasvir/sofosbuvir ở các bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ, trung bình hoặc nặng (Chỉ số CPT A, B hoặc C). Tính an toàn và hiệu quả của velpatasvir/sofosbuvir đã được đánh giá ở bệnh nhân xơ gan với chỉ số CPT B nhưng chưa đuợc đánh giá trên bệnh nhân xơ gan chỉ số CPT C.
Bệnh nhân nhi
Tính an toàn và hiệu quả của velpatasvir/sofosbuvir ở trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi vẫn chưa được thiết lập. Hiện chưa có dữ liệu ở nhóm tuổi này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Liều cao nhất của sofosbuvir và velpatasvir đã được sử dụng lần lượt là liều đơn 1.200mg và 500mg. Trong nghiên cứu ở người tình nguyện khỏe mạnh, chưa có tác dụng không mong muốn nào được quan sát thấy ở các mức liều nói trên, tác dụng không mong muốn có tần số và mức độ nghiêm trọng là tương tự với các tác dụng không mong muốn được quan sát ở bệnh nhân sử dụng giả dược. Hiện chưa rõ tác dụng của thuốc khi sử dụng liều cao.
Hiện chưa rõ thuốc giải độc đặc hiệu dùng cho trường hợp sử dụng quá liều sofosbuvir/velpatasvir. Nếu xảy ra quá liều, cần giải quyết độc tính cho bệnh nhân. Đối với điều trị quá liều của sofosbuvir/velpatasvir, bệnh nhân cần được hỗ trợ y tế chung bao gồm duy trì sự sống cũng như là theo dõi tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Thẩm phân tách máu có thể loại bỏ một cách hiệu quả chất chuyển hóa chính của sofosbuvir, GS - 331007 với tỷ lệ là 53%. Thẩm phân tách máu duờng như không có giá trị trong việc đào thải velpatasvir do velpatasvir có tỷ lệ gắn protein huyết tương cao.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Myvelpa 400mg/100mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Hệ thần kinh: Đau đầu.
Da: Phát ban.
Toàn thân: Mệt mỏi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Myvelpa 400mg/100mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với hoạt chất chính hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Với các bệnh nhân đang sử dụng thuốc gây cảm ứng P - glycoprotein và các thuốc gây cảm ứng CYP.
Khi sử dụng đồng thời với các thuốc có gây cảm ứng P - glycoprotein hoặc cytochrome P450 (CYP), (rifampicin, rifabutin, St. John’s wort [Hypericum perforatum], carbamazepin, phenobarbital và phenytoin) có thể làm giảm nồng độ huyết tương của sofosbuvir và velpatasvir và dẫn đến giảm hiệu quả của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Không sử dụng đồng thời viên nén velpatasvir/sofosbuvir với các dược phẩm khác có chứa sofosbuvir.
Chậm nhịp tim và block tim nặng: Đã quan sát thấy một số trường hợp chậm nhịp tim hoặc block tim nghiêm trọng khi sử dụng sofosbuvir kết hợp với thuốc kháng virus trực tiếp khác (DAA) hoặc khi sử dụng cùng với amiodaron và các thuốc làm chậm nhịp tim khác. Cơ chế hoạt động này vẫn chưa được thiết lập.
Dữ liệu về việc sử dụng đồng thời với amiodaron qua các nghiên cứu phát triển lâm sàng của sofosbuvir với các thuốc kháng virus trực tiếp khác (DAAs) còn hạn chế. Tuy nhiên do tính nghiêm trọng của phản ứng này và có thể gây tử vong, nên tránh sử dụng amiodaron ở các bệnh nhân đang điều trị bằng viên nén velpatasvir/sofosbuvir, trừ trường hợp bệnh không dung nạp hoặc bị chống chỉ định với các thuốc điều trị rối loạn nhịp tim khác.
Trong trường hợp bệnh nhân bắt buộc phải sử dụng amiodaron, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận khi bắt đầu sử dụng velpatasvir/sofosbuvir. Bệnh nhân có nguy cơ chậm nhịp tim cao cần được theo dõi liên tục ở cơ sở y tế trong 48 giờ.
Do amiodaron có thời gian bán thải dài, cần theo dõi bệnh nhân đã ngưng điều trị amiodaron trong vài tháng và khi bắt đầu sử dụng velpatasvir/sofosbuvir.
Tất cả bệnh nhân sử dụng thuốc velpatasvir/sofosbuvir kết hợp với amiodaron hoặc các thuốc khác có thể làm chậm nhịp tim cần được cảnh báo về các triệu chứng chậm nhịp tim, block tim và cần được hỗ trợ y tế khẩn cấp khi phát hiện các tình trạng này.
Bệnh nhân đã thất bại với phác đồ điều trị có chứa NS5A
Không có dữ liệu lâm sàng chứng minh hiệu quả của velpatasvir/sofosbuvir trong việc điều trị các bệnh nhân đã thất bại với phác đồ điều trị có chứa thuốc ức chế NS5A khác. Tuy nhiên, dựa trên kiến thức về các biến thể siêu vi NS5A quan sát thấy ở các bệnh nhân đã điều trị thất bại với các phác đồ có chứa chất ức chế NS5A khác, và dựa trên kết quả điều trị của velpatasvir/sofosbuvir ở bệnh nhân tham gia vào nghiên cứu ASTRAL mà chưa dùng qua chất ức chế NS5A có các biến thể siêu vi NS5A ở mức cơ sở, có thể xem xét phác đồ điều trị với velpatasvir/sofosbuvir phối hợp với ribavirin trong 24 tuần ở các bệnh nhân đã thất bại với phác đồ điều trị có chứa chất ức chế NS5A vói nguy cơ tiếp diễn lâm sàng cao và không có phác đồ điều trị khác thay thế.
Suy thận
Với các bệnh nhân suy chức năng thận mức độ nhẹ và trung bình không cần điều chỉnh liều velpatasvir/sofosbuvir. Chưa có nghiên cứu đánh giá tính hiệu quả và an toàn của velpatasvir/sofosbuvir ở bệnh nhân suy thận mức độ nặng [eGFR] < 30 ml/phút/1.73 m2) hoặc bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối cần thẩm phân tách máu. Khi sử dụng velpatasvir/sofosbuvir kết hợp với ribavirin, vui lòng tham khảo tờ hướng dẫn sử dụng của các thuốc có chứa ribavirin để có chỉ định cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine < 50ml/phút.
Bệnh nhân đang sử dụng thuốc gây cảm ứng P - gp và CYP trung bình
Các thuốc có chứa P - glycoprotein hoặc làm tăng hoạt động cytochrome P450 (CYP) (rifampicin, rifabutin, St. John's wort Hypericum perforatum, carbamazepine, phenobarbital và phenytoin) khi sử dụng chung có thể làm giảm nồng độ huyết tương của sofosbuvir và velpatasvir và làm giảm hiệu quả của thuốc. Vì thế không nên sử dụng chung sofosbuvir/velpatasvir với các thuốc trên.
Sử dụng kết hợp với các phác đồ điều trị HIV
Sofosbuvir/velpatasvir có thể làm tăng tác dụng của tenofovir, đặc biệt khi sử dụng với phác đồ điều trị H1V có tenofovir disoproxil fumarate và thuốc kích thích dược động (ritonavir hoặc cobicistat). Tính an toàn của tenofovir disoproxil fumarate khi sử dụng chung với các thuốc trên chưa được xác định. Cần cân nhắc các rủi ro và lợi ích của việc dùng sofosbuvir/velpatasvir chung với liều thuốc kết hợp có chứa elvitegravir/cobicistat/emtricitabine/tenofovir disoproxil fumarate hoặc liều thuốc tenofovir disoproxil fumarate kết hợp với chất ức chế protease (ví dụ: Atazanavir hoặc darunavir), đặc biệt ở các bệnh nhân có rủi ro suy chức năng thận cao.
Các bệnh nhân sử dụng sofosbuvir/velpatasvir chung với các thuốc có elvitegravir/cobicistat/emtricitabine/tenofovir disoproxil fumarate hoặc tenofovir disoproxil fumarate kết hợp thuốc ức chế protease cần được quan sát để nhận biết các phản ứng phụ của tenofovir. Tham khảo thêm tóm tắt chi tiết sản phẩm của tenofovir disoproxil fumarate, emtricitabine/tenofovir disoproxil fumarate hoặc elvitegravir/cobicistat/emtricitabine/tenofovir disoproxil fumarate để biết thêm chi tiết quan sát chức năng thận.
Các bệnh nhân đồng nhiễm HCV và HBV (viêm gan siêu vi B)
Các trường hợp tái hoạt động của virus viêm gan B (HBV), một số gây tử vong, đã được báo cáo trong hoặc sau khi điều trị bằng các thuốc kháng virus tác dụng trực tiếp. Sàng lọc HBV nên được thực hiện ở tất cả bệnh nhân trước khi bắt đầu điều trị. Bệnh nhân đồng nhiễm HBV/HCV có nguy cơ tái hoạt động HBV, do đó cần được theo dõi và quản lý theo hướng dẫn lâm sàng hiện tại.
Bệnh nhân xơ gan chỉ số CPT C
Hiệu quả và tính an toàn của sofosbuvir/velpatasvir chưa được thử nghiệm trên bệnh nhân xơ gan chỉ số CPT C.
Bệnh nhân cấy ghép gan
Hiệu quả và tính an toàn của sofosbuvir/velpatasvir trong việc điều trị nhiễm viêm gan siêu vi C ở bệnh nhân đã cấy ghép gan. Việc điều trị bằng liều được chỉ định cần được thông qua bởi bác sĩ điều trị sau khi xem xét các rủi ro và lợi ích trong việc này.
Các thành phần tá dược
Thuốc sofosbuvir/veltapasvir có chứa lactose monohydrate. Những bệnh nhân có rối loạn di truyền không dung nạp galatose, thiếu lapp lactase hoặc kém hấp thụ glucose - galatose không nên dùng thuốc này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sofosbuvir/velpatasvir không hoặc gây ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Có rất ít dữ liệu về việc sử dụng sofosbuvir, velpatasvir hoặc sofosbuvir/velpatasvir (tổng cộng dưới 300 trường hợp) trên phụ nữ mang thai.
Sofosbuvir
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản trực tiếp hoặc gián tiếp. Các nghiên cứu xác định được liều ở chuột tương đương với liều dùng điều trị ở người.
Velpatasvir
Các nghiên cứu ở động vật cho thấy thuốc có liên quan đến giảm khả năng sinh sản. Vì thế nên đề phòng rủi ro này và không sử dụng sofobuvir/velpatasvir ở phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa xác định được sofosbuvir và các chất chuyển hóa của sofosbuvir hoặc velpatasvir có được tiết ra theo sữa mẹ hay không.
Các số liệu dược động ở động vật cho thấy velpatasvir và các chất chuyển hóa của sofosbuvir được tiết ra theo sữa mẹ.
Vì thế không thể loại bỏ rủi ro đến trẻ sơ sinh. Phụ nữ cho con bú không nên sử dụng sofosbuvir/velpatasvir.
Tương tác thuốc
Vì thuốc sofosbuvir/veltapasvir có sofosbuvir và velpatasvir, những thuốc có tương tác với từng thành phần riêng biệt cũng có thể có tương tác với viên nén sofosbuvir/velpatasvir.
Khả năng viên nén sofosbuvir/veltapasvir ảnh hưởng đến các thuốc điều trị khác
Velpatasvir là chất ức chế các thành phần như tác nhân vận chuyển thuốc P-gp, protein chống ung thư vú (BCRP), polypeptide vận chuyển anion (OATP) 1B1 và 1B3. Nếu dùng chung sofosbuvir/veltapasvir với các thuốc có thành phần là cơ chất của các tác nhân này có thể làm tăng tác động của các thuốc. Bảng 5 liệt kê các thuốc tương tác cơ chất của P - gp (digoxin), BCRP (rosuvastatin), và OAtP (pravastatin).
Các dược phẩm khác có thể tương tác với sofosbuvir/velpatasvir
Sofosbuvir và velpatasvir là cơ chất của protein vận chuyển P - gp và BCRP. Velpatasvir cũng là cơ chất của OATP1B. Trong in vitro, velpatasvir được chuyển hóa một phần bởi CYP2B6, CYP2C8, CYP3A4. Các dược phẩm tăng mạnh hoạt động của P-gp hoặc CYP2B6, CYP2C8, CYP3A4 (ví dụ như rifampicin, rifabutin, St. John’s wort, carbamazepine, phenobarbital and phenytoin) có thể làm giảm nồng độ huyết tương của sofosbuvir hoặc velpatasvir và làm giảm hiệu quả của sofosbuvir/velpatavir.
Vì thế việc sử dụng chung sofosbuvir/velpatasvir với các thuốc trên bị chống chỉ định. Các thuốc làm tăng vừa hoạt động của P - gp hoặc CYP (ví dụ như oxcarbazepine, modafinil or efavirenz) có thể làm giảm nồng độ huyết tương của sofosbuvir hoặc velpatasvir làm giảm hiệu quả của thuốc. Không sử dụng chung các thuốc trên với sofosbuvir/velpatasvir. Sử dụng các thuốc ức chế P - gp hoặc BRCP có thể làm tăng nồng độ huyết tương của sofusbuvir hoặc velpatavir.
Các thuốc ức chế OATP, CYP2B6, CYP2C8. CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ huyết tương của velpatasvir. Những tương tác trên P - gp, BCRP, OATP, CYP450 này đuợc dự đoán không gây ảnh hưởng lâm sàng đáng kể, có thể sử dụng sofosbuvir/velpatasvir với thuốc ức chế P-pg, BCRP, OATP và CYP.
Bệnh nhân được điều trị bằng chất đối kháng vitamin K
Vì chức năng gan có thể thay đổi trong quá trình điều trị bằng sofosbuvir/velpatasvir, nên theo dõi chặt chẽ các giá trị chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR).
Tương tác giữa sofosbuvir/velpatasvir với các thuốc khác
Bảng 5 liệt kê các tương tác thuốc quan trọng được biết hoặc có thể xảy ra (khoảng tin cậy 90% của tỷ lệ thay đổi trung bình nằm trong “⭤ ”, trên “⭡”,hay dưới “⭣” mức độ tương tác không quan trọng). Các tương tác được liệt kê dựa theo các nghiên cứu với sofosbuvir/velpatasvir hoặc riêng lẻ velpatasvir hoặc sotbsbuvir, hoặc được dự đoán có thể xảy ra với sofosbuvir/velpatasvir. Bảng này không bao gồm tất cả phản ứng có thể xảy ra.
Bảng 5: Tương tác giữa sofosbuvir/velpatasvir và các thuốc khác
Dược phẩm xếp theo nhóm/ cơ chế tương tác |
Ảnh hưởng đến các chỉ số của thuốc. Tỷ lệ thay đổi (khoảng tin cậy 90%)a,b |
Hướng dẫn sử dụng chung với sofosbuvir/ =velpatasvir |
|||
Active | Cmax | AUC | Cmin | ||
Các thuốc giảm Acid | |||||
Độ hòa tan của velpatasvir giảm nếu pH tăng. Các thuốc làm tăng pH trong bao tử có thể làm giảm nồng độ của velpatasvir. | |||||
Thuốc kháng acid | |||||
Ví dụ như nhôm hoặc magnesi hydroxide, calcium carbonate (tăng pH bao tử) |
Tương tác chưa được nghiên cứu. |
Nên sử dụng thuốc giaảm acid và sofosbuvir/velpatasvir cách nhau ít nhất 4 giờ. |
|||
Thuốc ức chế thụ thế H2 | |||||
Famotidine (liều 40mg 1 lần/ngày)/sofosbuvir/ velpatasvir (liều 400/100mg) Famotidine dùng chung với sofosbuvir/velpatasvird Cimetidinee Nizatidinee Ranitidinee (Tăng pH bao tử) |
Sofosbuvir Velpatasvir |
⭤0.80 (0.70, 0.91) |
⭤0.81 (0.71,0.91) |
Có thể uống chung thuốc ức chế thụ thể H2 với sofosbuvir/velpatasvir ở liều tương đương không cao hơn famotidine 40mg 2 lần/ngày. | |
Famotidine (liều 40mg 1 lần/ngày)/ sofosbuvir/ velpatasvir (400/100mg 1 lần/ngày)c Famotidine sử dụng 12 trước khi uống sofosbuvir/velpatasvir (tăng pH bao tử) |
Sofosbuvir Velpatasvir |
⭤0.77 (0.68, 0.87) |
⭤ 0.80 (0.73, 0.88) |
||
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) | |||||
Omeprazole (20mg 1 lần/ ngày)/sofosbuvir/ velpatasvir (400/100mg 1 lần/ngày khi nhịn ăn)c Lansoprazolee Rabeprazolee Pantoprazolee Esomeprazolee |
Sofosbuvir Velpatasvir |
⭤ 0.66 (0.55, 0.78) ⭤ 0.63 (0.50, 0.78) |
⭤ 0.71 (0.60, 0.83) ⭤ 0.64 (0.52, 0.79) |
Không nên sử dụng chung với thuốc ức chế bơm proton. Nếu bắt buộc phải sử dụng PPI chỉ uống liều tương đương omeprazole 20mg và uống 4 giờ sau khi đã dùng sofosbuvir/velpalasvir với thức ăn |
|
Omeprazole (20mg 1 lần/ngày)/ sofosbuvir/ velpatasvir (400/100mg 1 lần/ngày khi no)c Omeprazole sử dụng 4 giờ sau sofosbuvir/velpatasvird (tăng pH bao tử) |
Sofosbuvir Velpatasvir |
⭤0.79 (0.68, 0.92) ⭤0.67 (0.58, 0.78) |
⭤0.74 (0.63, 0.86) |
||
Thuốc điều trị loạn nhịp tim | |||||
Amiodarone | Chưa thử nghiệm tương tác. Chưa xác định ảnh hưởng đến nồng độ của amiodarone, velpatasvir, và sofosbuvir |
Chỉ sử dụng nếu không có thuốc khác thay thế. Cần quan sát bệnh nhân cẩn thận nếu sử dụng chung vói sofosbuvir/velpatasvir | |||
Digoxin |
Chỉ được thử nghiệm với |
Sofosbuvir/ velpatasvir có thể làm tăng nồng độ của digoxin. Nếu sử dụng digoxin chung với sofosbuvir/velpatasvir cần cảnh báo bệnh nhân và quan sát nồng độ của digoxin chặt chẽ | |||
Digoxin (0.25mg 1 lần/ngày)f/ velpatasvir (100mg 1 lần/ngày) (ức chế P-gp) |
Ảnh hưởng đến velpatasvir chưa được xác định |
||||
Kết quả: Digoxin | ⭤1.9 (1.7,2.1) |
⭤ 1.3 (1.1. 1.6) |
|||
Thuốc chống đông | |||||
Dabigatran etexilate (Ức chế P-gp) |
Tương tác chưa đuợc thử nghiệm. |
Cần quan sát chặt chẽ các dấu hiệu xuất huyết và thiếu máu ở bệnh nhân sử dụng dabigatran etexilate. Thực hiện thử nghiệm chức năng đông máu để xác định bệnh nhân có rủi ro xuất huyết cao. | |||
Các chất đối kháng Vitamin K |
Tương tác chưa được nghiên cứu |
Cần theo dõi chặt chẽ chỉ số INR với tất cả các chất đối kháng vitamin K. Điều này là do sự thay đổi chức năng gan trong quá trình điều trị vói sofosbuvir/velpatasvir. |
|||
Thuốc chống co giật | Tương tác chưa được thử nghiệm. Dự đoán: Sofosbuvir dVelpatasvir |
Sofosbuvir/velpatasvir bị chống chỉ định với carbamazepine, phenobarbital phenytoin, và các thuốc cảm ứng mạnh P-gp và CYP khác. | |||
Oxcarbazepine (Cảm ứng của P-gp và CYP) |
Tương tác chưa được thử nghiệm. Dự đoán: dSofosbuvir dVelpatasvir |
Vì việc sử dụng chung sofosbuvir/velpatasvir và oxcarbazepine có thể làm giảm nồng độ huyết tương của sofosbuvir và velpatasvir và làm giảm hiệu quả điều trị của sofosbuvir/velpatasvir. Không nên sử dụng chung các thuốc này. |
|||
Thuốc điều trị Mycobacterium | |||||
Rifampicin (600mg 1 lần/ngày)/ sofosbuvir (400mg 1 lần/ngày)d (Cảm ứng P-gp và CYPs) |
Kết quả: Sofosbuvir |
⭤ 0.23 (0.19, 0.29) |
⭤0.28 (0.24, 0.32) |
Rifampicin (600mg 1 lần/ngày)/ sofosbuvir (400mg 1 lần/ngày)d (tăng hoạt động của P-gp và CYPs) |
|
Rifampicin (600mg 1 lần/ngày)/ velpatasvir (100mg 1 lần/ngày) (Cảm ứng P-gp và CYPs) |
Kết quả: Velpatasvir |
⭤0.29 (0.23, 0.37) |
⭤0.18 (0.15, 0.22) |
||
Rifabutin Rifapentine (Cảm ứng P-gp và CYPs) |
Tương tác chưa được thử nghiệm. Dự đoán: dSofosbuvir dVelpatasvir |
Sofosbuvir/velpatasvir bị chống chỉ định với các thuốc tăng hoạt động P-gp và CYP như rifabutin. Vì việc sử dụng chung sofosbuvir/velpatasvir và rifapentine có thể làm giảm nồng độ huyết tương của sotbsbuvir và velpatasvir và làm giảm hiệu quả điều trị của sofosbuvir/velpatasvir. Không nên sử dụng chung các thuốc trên. |
|||
Các thuốc điều trị HIV: Thuốc ức chế men sao chép ngược | |||||
Tenofovir disoproxil fumarate | Sofosbuvir/velpatasvir được cho thấy có thể làm tăng mức độ ảnh hưởng của tenofovir (do ức chế P-gp). Mức độ ảnh hưởng (AUC và Cmax) của tenofovir tăng khoảng 40 - 80% ở những bệnh nhân sử dụng phác đồ điều trị HIV có sofosbuvir/velpatasvir và tenofobvir disoproxil fumarate/emtricitabine. Những bệnh nhân sử dụng chung tenofovir disoproxil fumarate và sofosbuvir/velpatasvir cần đuợc quan sát cẩn thận các dấu hiệu tăng ảnh hưởng của tenofovir. Tham khảo thêm phần tóm tắt chi tiết sản phẩm của các sản phẩm có tenofovir disoproxil fumarate để biết chi tiết cách quan sát chức năng thận. |
||||
virenz/ emtricitabine/ tenofovir disoproxil fumarate (600/200/300mg 1 lần/ngày)/ sofosbuvir/ velpatasvir (400/ 100mg 1 lần/ngày)c,d |
Efavirenz |
Việc sử dụng chung sofosbuvir/velpatasvir và efavirenz/emtricitabine/te nofovir disoproxil |
|||
Sofosbuvir | ⭤1.2 (1.1, 1.7) |
||||
Velpatasvir | ⭤0.53 (0.43, 0.64) |
⭤0.47 (0.39, 0.57) |
⭤0.43 (0.36, 0.52) |
||
mtricitabine/rilpivirine/ tenofovir disoproxil fumarate |
Rilpivirine |
Không cần điều chỉnh liều sofosbuvir/velpatasvir hoặc emtricitabine/riIpivirine/tenofovir disoproxil fumarate. |
|||
Sofosbuvir | |||||
Velpatasvir | |||||
Các thuốc điều trị HIV: Ức chế Protease của HIV | |||||
Atazanavir kết hợp ritonavir (300/100mg 1lần/ngày) + |
Atazanavir | ⭤1.4 (1.2. 1.6) |
Không cần thay đổi liều sofosbuvir/velpatasvir, atazanavir (kết hợp ritonavir) hoặc |
||
Ritonavir | ⭤1.3 (1.5, 1.4) |
||||
Sofosbuvir | |||||
Velpatasvir | ⭤1.6 (1.4, 1.7) |
⭤2.4 (2.2, 2.6) |
⭤4.0 (3.6, 4.5) |
||
Darunavir kết hợp ritonavir (800/100mg 1lần/ngày) + emtricitabine/ tenofovir disoproxil fumarate (200/300mg 1 lần/ngày)/ sofosbuvir/ velpatasvir (400/100mg 1 lần/ngày)c’d |
Darunavir |
Không cần thay đổi liều sofosbuvir/velpatasvir tablet, darunavir (kết hợp ritonavir) hoặc |
|||
Ritonavir | |||||
Sofosbuvir | ⭤ 0.62 (0.54, 0.71) |
⭤0.72 (0.66, 0.80) |
|||
Velpatasvir | ⭤0.76 (0.65, 0.89) |
||||
opinavir kết hợp ritonavir (4x200mg/ 50mg 1 lần/ngày) + emtricitabine/ tenofovir disoproxil fumarate (200/300mg 1 |
Lopinavir |
Không cần thay đổi liều sofosbuvir/velpatasvir tablet, lopinavir (kết hợp ritonavir) hoặc |
|||
Ritonavir | |||||
Sofosbuvir | ⭤0.59 (0.49 0.71) |
⭤0.7 (0.6, 0.8) |
|||
Velpatasvir | 0.70 (0.59, 0.83) |
⭤1.6 (1.4, 1.9) |
|||
Thuốc điều trị HIV: Thuốc ức chế Integrase | |||||
Raltegravir (400mg 2 lần/ngày) + |
Raltegravir | ⭤0.79 (0.42, 1.5) |
Không cần thay đổi liều sofosbuvir/velpatasvir raltegravir hoặc |
||
Sofosbuvir | |||||
Velpatasvir | |||||
tegravir/cobicistat/ emtricitabine/ tenofovir alafenamide fumarate |
Elvitegravir |
Không cần thay đổi liều sofosbuvir/velpatasvir hoặc elvitegravir/cobicistat/emt ricitabine/tenofovir disoproxil alafenamide fumarate. |
|||
Cobicistat | ⭤2.0 (1.7. 2.5) |
||||
Tenofovir alafenamide |
|||||
Sofosbuvir | ⭤1-4 (1.2, 1.5) |
||||
Velpatasvir | ⭤1.3 (1.2, 1.5) |
⭤1.5 (1.4, 1.7) |
⭤1.6 (1.4, 1.8) |
||
lutegravir (50 mg 1 lần/ngày)/ sofosbuvir/ velpatasvir (400/ 100 mg 1 lần/ngày) |
Dolutegravir |
Không cần thay đổi liều sofosbuvir/velpatasvir hoặc dolutegravir. |
|||
Sofosbuvir | |||||
Velpatasvir | |||||
Thành phẩm thảo dược | |||||
St. John's wort (Cảm ứng P-gp và CYP) |
Tương tác chưa được thử nghiệm. |
Sofosbuvir/velpatasvir bị chống chỉ định với St.John’s wort vì thuốc có thể tăng mạnh hoạt động của P-gp và CYP. | |||
Các Thuốc ức chế Hmg-Coa reductase | |||||
Rosuvastatin |
Chỉ thử nghiệm tương tác với velpatasvir |
Sử dụng sofosbuvir/velpatasvir chung vói rosuvastatin có thể làm tăng nồng độ của rosuvastatin và dẫn đến rủi ro tổn thương cơ, đặt biệt có thể gây tiêu cơ vân. |
|||
Rosuvastatin (10mg 1 lần/ngày)/ velpatasvir (100mg 1 lần/ngày) |
Kết quả: Rosuvastatin |
⭤2.6 (2.3, 2.9) |
|||
Chưa thử nghiệm ảnh hưởng trên Velpatasvir |
|||||
Pravastatin | Chỉ thử nghiệm tương tác với velpatasvir Dự đoán: d Sofosbuvir |
Không cần thay đối liều sofosbuvir/velpatasvir hoặc pravastatin. |
|||
Pravastatin (40mg 1 lần/ngày)/ velpatasvir (100mg 1 lần/ngày)d |
Kết quả: Pravastatin |
⭤1-3 (1.1,1.5) |
⭤1.4 (1.2, 1.5) |
||
Chưa thử nghiệm ảnh hưởng trên velpatasvir |
|||||
Các statin khác | Dự đoán:d Statins | Không thể loại bỏ tương tác với các thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác. Nếu sử dụng các thuốc này chung với sofosbuvir/velpatasvir cần phải quan sát các phản ứng phụ và thay đổi liều nếu cần thiết. |
|||
Thuốc giảm đau gây ngủ | |||||
Methadone (Methadone điều trị duy trì 30 to 130mg daily)/ sofosbuvir (400mg 1 lần/ngày) |
R- methadone |
Không cần thay đổi liều methadone hoặc |
|||
S- methadone | |||||
Sofosbuvir | ⭤1.3 (1.0, 1.7) |
||||
Methadone | Chỉ thử nghiệm tương tác với sofosbuvir. Dự đoán: d Velpatasvir |
||||
Các thuốc ức chế hệ miễn dịch | |||||
Ciclosporin |
Ciclosporin |
Không cần thay đổi liều sofosbuvir/velpatasvir hoặc ciclosporin. |
|||
Sofosbuvir | ⭤2.5 (1.9, 3.5) |
⭤4.5 (3.3. 6.3) |
|||
Ciclosporin |
Ciclosporin | ⭤0.88 (0.78, 1.0) |
|||
Velpatasvir | ⭤1.6 (1.2, 2.0) |
⭤2.0 (1.5, 2.7) |
|||
Tacrolimus |
Tacrolimus | ⭤0.73 (0.59, 0.90) |
⭤1.1 (0.84, 1.4) |
Không cần thay đổi liều sofosbuvir/velpatasvir hoặc tacrolimus. |
|
Sofosbuvir | ⭤0.97 (0.65, 1.4) |
⭤1.1 (0.81, 1.6) |
|||
Tacrolimus | Ảnh hưởng velpatasvir chưa được thử nghiệm. Dự đoán: dVelpatasvir |
||||
Thuốc ngừa thai | |||||
Norgestimate/ethinyl estradiol (norgestimate 0.180mg/0.215mg/0.25mg/ethinyl estradiol 0.025mg)/ sofosbuvir (400mg 1 lần/ngày)d |
Norelgestro min | ||||
Norgestrel | ⭤1.2 (0.98. 1.5) |
⭤1.2 (1.0, 1.5) |
Không cần thay đổi liều thuốc ngừa thai. |
||
Ethinyl estradiol | |||||
Norgestimate/ethinyl estradiol (norgestimate 0.180mg/ 0.215mg/0.25mg/ethinyl estradiol 0.025mg)/ velpatasvir (100mg 1 lần/ngày) |
Norelgestro min | ||||
Norgestrel | |||||
Ethinyl estradiol | ⭤1.4 (1.2, 1.7) |
⭤0.83 (0.65, 1.1 |
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này