Thành phần Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin hydrochlorid) hàm lượng 400mg.
Công dụng
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng mức độ nhẹ và vừa do các vi khuẩn Streptococcus pneumoniae, H. influenzae, Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae hoặc Moraxella catarrhalis. Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da do Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes. Thuốc có hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn da như: áp xe dưới da không biến chứng, nhọt, chốc lở và viêm mô tế bào. Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính gây ra bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, H. Parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Staphylococcus aureus, Moraxella catarrhalis: Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có moxifloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Thận trọng) và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng moxifloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế. Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn nhạy cảm Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis: Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có moxifloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Thận trọng) và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng moxifloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
Cách dùng
Có thể uống thuốc trước, trong hoặc sau bữa ăn. Người lớn: 400 mg x 1 lần/ngày. Thời gian điều trị: 10 ngày với bệnh nhân viêm xoang cấp tính do vi khuẩn, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng mức độ nhẹ và vừa; 7 ngày với bệnh nhân nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da; 5 ngày với bệnh nhân đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính. Bệnh suy thận và suy gan: Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân suy thận/gan nhẹ, vừa và người cao tuổi. Moxifloxacin chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy thận đang chạy thận nhân tạo hoặc bệnh nhân bị suy gan nặng. Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ
Tác dụng phụ
Thường gặp Nôn, tiêu chảy. Chóng mặt. Ít gặp Đau bụng, khô miệng, khó tiêu, rối loạn vị giác nhẹ. Đau đầu, co giật, trầm cảm, lú lẫn, run rẩy, mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, ngủ gà. Ngứa, ban đỏ. Tăng amylase, lactat dehydrogenase. Đau khớp, đau cơ. Hiếm gặp Khoảng QT kéo dài. Đứt gân Achille và các gân khác. Tiêu chảy do C.difficile. Ảo giác, rối loạn tầm nhìn, suy nhược, có ý nghĩ tự sát.
Lưu ý
Chống chỉ định Quá mẫn với moxifloxacin, các quinolon khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Trẻ em dưới 18 tuổi do dữ liệu thực nghiệm cho thấy thuốc có thể gây thoái hóa sụn ở khớp chịu trọng lực. Bệnh nhân có khoảng QT kéo dài và đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (quinidin, procainamid) hoặc nhóm III (amiodaron, sotalol). Cách bảo quản