Thuốc mỡ xoa bóp Salymet Thành phần của Thuốc mỡ xoa bóp Salymet Thông tin thành phần Hàm lượng Methyl salicylate 2.7g DL-camphor 1g Tá dược vừa đủ 10g
Công dụng
Chỉ định Thuốc Salymet được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: - Ðiều trị nhức mỏi tại chỗ do vận động quá độ, sưng đau, tê thấp. - Đau nhức do cảm cúm. Dược lực học Methyl salicylat là thuốc kháng viêm không steroid. Methyl salicylat và những salicylat khác có đặc tính giảm đau, kháng viêm và hạ sốt. Methyl salicylat được hấp thu qua da, có tác dụng dẫn huyết lưu thông làm giảm đau nhức lưng, đau nhức thần kinh tọa và những bệnh đau nhức gốc phong thấp. Khi chà xát trên da, menthol ức chế các thụ thể cảm giác gây đau. Long não kích thích tận cùng các dây thần kinh và làm giảm đau. Dược động học Chưa ghi nhận.
Cách dùng
Thuốc Salymet dạng thuốc mỡ dùng ngoài da để xoa bóp. Liều dùng Chà xát tại chỗ đau 2 - 3 lần mỗi ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc. Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời. Làm gì khi quên 1 liều? Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ. Tác dụng phụ Khi sử dụng thuốc Salymet, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Nếu bôi thuốc lên vùng da rộng hay vùng da bị tổn thương với liều dùng quá mức, có thể gây ra sự hấp thu thuốc toàn thân với triệu chứng chóng mặt, ù tai, điếc tai, ra mồ hôi, buồn nôn, nôn, nhức đầu, co giật. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. Chống chỉ định Thuốc Salymet chống chỉ định trong các trường hợp sau: - Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. - Trẻ em dưới 30 tháng tuổi. - Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao. Thận trọng khi sử dụng Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau: - Không thoa thuốc lên vùng xung quanh mắt và niêm mạc mắt. - Không thoa thuốc lên vết thương hở, chảy máu. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc. Thời kỳ mang thai Chưa ghi nhận. Thời kỳ cho con bú Không bôi thuốc ở vùng da tiếp cận với trẻ (vú, vùng ngực quanh vú). Tương tác thuốc Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.