Quét để tải App
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Sản phẩm tương tự
Micardis 80mg là thuốc gì?
Micardis 80mg là lựa chọn hàng đầu trong điều trị tăng huyết áp vô căn, giúp kiểm soát huyết áp ổn định và giảm nguy cơ biến chứng tim mạch như nhồi máu cơ tim hay đột quỵ. Với hoạt chất telmisartan – một chất đối kháng thụ thể angiotensin II – thuốc hoạt động chọn lọc, không ức chế enzym chuyển đổi angiotensin, từ đó tránh tác dụng phụ ho khan phổ biến ở các thuốc khác. Sản phẩm từ Boehringer Ingelheim, dạng viên nén tiện dụng, phù hợp cho bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ cao bệnh tim mạch.
Thành phần
Mỗi viên nén Micardis 80mg chứa:
| Thành phần | Hàm lượng |
|---|---|
| Telmisartan | 80mg |
Công dụng
Chỉ định
Micardis 80mg được chỉ định trong các trường hợp:- Điều trị tăng huyết áp vô căn.
- Phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch ở bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ cao (như bệnh động mạch vành, đột quỵ, bệnh mạch ngoại biên, đái tháo đường kèm tổn thương cơ quan đích).
Dược lực học
Telmisartan là chất đối kháng thụ thể angiotensin II loại AT1, hoạt động đặc hiệu qua đường uống. Thuốc liên kết chọn lọc với thụ thể AT1, không có ái lực với các thụ thể khác như AT2. Telmisartan giảm nồng độ aldosterone trong huyết tương mà không ức chế renin hoặc kênh ion. Không ức chế enzym chuyển đổi angiotensin (kininase II) – enzym phân hủy bradykinin – nên tránh được tác dụng phụ qua trung gian bradykinin như ho khan.
Dược động học
- Hấp thu: Sinh khả dụng trung bình khoảng 50%. Dùng với thức ăn giảm AUC từ 6-19%, nhưng nồng độ huyết tương tương đương sau 3 giờ dù đói hay no.
- Phân bố: Liên kết protein huyết tương >99,5% (chủ yếu albumin và alpha-1 glycoprotein). Thể tích phân bố khoảng 500 l.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa thành glucuronid không hoạt tính.
- Thải trừ: Gần như toàn bộ qua phân dưới dạng không thay đổi; <1% qua nước tiểu. Độ thanh thải huyết tương cao (khoảng 1000 ml/phút).
Cách dùng
- Micardis 80mg dùng đường uống, 1 lần/ngày, có hoặc không kèm thức ăn.
Liều dùng:
- Tăng huyết áp vô căn: Bắt đầu 40mg/ngày, có thể tăng đến 80mg/ngày nếu cần. Hiệu quả tối đa sau 4-8 tuần. Có thể kết hợp hydrochlorothiazide.
- Phòng ngừa tim mạch: 80mg/ngày.
- Suy thận: Không cần chỉnh liều, kể cả chạy thận.
- Suy gan nhẹ/trung bình: Không vượt 40mg/ngày.
- Người cao tuổi: Không chỉnh liều.
- Trẻ em (<18 tuổi): Không khuyến cáo do thiếu dữ liệu.
Quá liều: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh/chậm. Điều trị hỗ trợ, không loại bỏ bằng thẩm tách. Gọi cấp cứu 115 nếu khẩn cấp.
Quên liều: Uống ngay khi nhớ, bỏ qua nếu gần liều sau, không uống gấp đôi.
Lưu ý: Liều cụ thể tùy tình trạng bệnh, tham khảo bác sĩ.
Tác dụng phụ
Khi dùng Micardis 80mg, có thể gặp tác dụng phụ sau (thông báo bác sĩ nếu xảy ra):
Ít gặp (1/1000 - 1/100): Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chi, mồ hôi nhiều; kích động; khô miệng, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, tiêu chảy; giảm chức năng thận, tăng creatinin/BUN, nhiễm khuẩn tiết niệu; viêm họng, xoang, hô hấp trên; đau lưng, co thắt cơ; tăng kali máu.
Hiếm gặp (<1/1000): Phù mạch; rối loạn thị giác; nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, ngất (đặc biệt giảm thể tích máu).
Xử lý: Ngừng thuốc và đến cơ sở y tế ngay nếu nghiêm trọng.
Lưu ý
Chống chỉ định
- Quá mẫn với telmisartan hoặc tá dược.
- Thai kỳ (3 tháng giữa và cuối).
- Tắc nghẽn đường mật.
- Suy gan nặng.
- Dùng đồng thời aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR <60 ml/phút/1,73m²).
Thận trọng khi sử dụng
- Không dùng nếu ứ mật hoặc suy gan nặng; thận trọng suy gan nhẹ/trung bình.
- Theo dõi kali, creatinin ở suy thận hoặc ghép thận gần đây.
- Điều chỉnh giảm thể tích/natri trước dùng nếu có (do lợi tiểu mạnh, tiêu chảy).
- Không dùng đồng thời thuốc ức chế RAAS khác (tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali, suy thận).
- Thận trọng hẹp động mạch thận, suy tim nặng, tăng aldosteron nguyên phát, hẹp van tim, cơ tim phì đại.
- Theo dõi đường huyết ở đái tháo đường; tăng kali ở người cao tuổi, suy thận.
- Hiệu quả thấp hơn ở người da đen.
- Tránh lái xe/máy móc nếu chóng mặt/buồn ngủ.
- Không dùng khi mang thai/cho con bú.
Tương tác thuốc
Tăng digoxin; tăng kali với lợi tiểu tiết kiệm kali/bổ sung kali; tăng độc lithium; giảm hiệu quả với NSAID; tăng hạ huyết áp với lợi tiểu liều cao hoặc thuốc hạ huyết áp khác; giảm hiệu quả với corticosteroid.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và tầm tay trẻ em. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng in trên bao bì.
Xem thêm
Thu gọn
Đánh giá sản phẩm
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Viết đánh giá
%20(1).jpg)









