Thuốc Methycobal 500mcg điều trị bệnh lý thần kinh ngoại biên (3 vỉ x 10 viên)
Thành phần
Methylcobalamin 500Mcg
Công dụng
Chỉ định Thuốc Methycoban được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị các bệnh lý thần kinh ngoại biên. Điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12. Không nên sử dụng thuốc quá 1 tháng trừ khi thuốc hiệu quả.
Dược lực học Mecobalamin là một loại coenzym vitamin B12 nội sinh: Mecobalamin giữ vai trò quan trọng trong việc chuyển methyl như một coenzym trong sự tổng hợp methionine từ homocysteine. Mecobalamin được vận chuyển hiệu quả đến các cơ quan tế bào thần kinh và tăng cường tổng hợp acid nucleic và protein. Trong thực nghiệm với các tế bào có nguồn gốc từ não và các tế bào thần kinh tủy sống, đã ghi nhận có liên quan trong sự tổng hợp thymidine từ deoxyuridine, tăng sử dụng acid folic bị ứ đọng và tăng chuyển hóa acid nucleic. Mecobalamin tăng cường sự vận chuyển qua sợi trục và tái sinh sợi trục: Mecobalamin bình thường hóa sự vận chuyển qua sợi trục trong tế bào thần kinh tọa ở chuột cống đã được gây bệnh đái tháo đường bằng streptozotocin. Mecobalamin cho thấy tác dụng ức chế về mặt bệnh học thần kinh và điện sinh lý trên sự thoái hóa dây thần kinh trong các bệnh thần kinh gây ra do thuốc như adriamycin, acrylamide và vincristine, trong các mô hình thoái hóa sợi trục ở chuột nhắt và bệnh thần kinh ở chuột cống bị bệnh đái tháo đường tự phát. Mecobalamin tăng cường tạo myelin (tổng hợp phospholipid): Mecobalamin tăng cường tổng hợp lecithin là thành phần chính của lipid của bao tủy sống và tăng tạo myelin của các tế bào thần kinh trong nuôi cấy mô chuột cống tốt hơn so với cobamamide. Mecobalamin phục hồi sự dẫn truyền chậm qua synap và phục hồi sự giảm chất dẫn truyền thần kinh trở về bình thường: Mecobalamin phục hồi sớm cảm ứng có thể có ở mảng tận cùng bằng cách làm tăng tính dễ bị kích thích của sợi thần kinh trong tế bào thần kinh tọa đã bị đè ép ở chuột cống. Ngoài ra, mecobalamin bình thường hóa mức acetylcholine trong mô não đã bị giảm của chuột cống được cho chế độ ăn thiếu cholin.
Dược động học Dùng liều đơn: Sau khi uống một liều đơn 120 µg hoặc 1500 µg, nồng độ vitamin B12 toàn phần cao nhất trong huyết thanh đạt được cho cả hai liều sau 3 giờ và phụ thuộc liều. Thời gian bán hủy 12.5 giờ. 40 - 90% lượng vitamin B12 toàn phần tích lũy bài tiết trong nước tiêu 24 giờ sau khi dùng đã được bài xuất trong vòng 8 giờ đầu. Lưu ý, liều đơn 1.500 µg chưa được khuyến cáo sử dụng. Dùng liều lặp lại: Nồng độ vitamin B12 toàn phần trong huyết thanh đã được xác định ở những người uống liều methycobal 1.500 µg/ngày trong 12 tuần liên tiếp. Nồng độ vitamin B12 toàn phần trong huyết thanh cũng đã được xác định ở nhóm bệnh nhân này trong 4 tuần ngay sau khi dùng liều cuối cùng. Nồng độ trong huyết thanh tăng lên trong 4 tuần đầu sau khi dùng, đạt đến một trị số cao gấp hai lần nồng độ ban đầu. Sau đó, có sự tăng dần đạt đến một nồng độ cao nhất gấp khoảng 2,8 lần trị số ban đầu vào tuần thứ 12 dùng thuốc. Nồng độ trong huyết thanh giảm sau khi dùng liều cuối cùng (12 tuần), nhưng vẫn còn gấp khoảng 1,8 nồng độ ban đầu sau khi dùng liều cuối cùng 4 tuần.
Cách dùng
Thuốc Methycobal 500mcg dạng viên nén dùng bằng đường uống, có thể uống kèm hoặc không kèm thức ăn, nên chỉnh liều theo tuổi bệnh nhân và triệu chứng. Liều dùng Liều thông thường đối với người lớn là uống 3 viên/ngày (1.500 mg mecobalamin) chia 3 lần, dùng đường uống. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc. Thuốc giải độc đặc hiệu chưa được biết. Làm gì khi quên 1 liều? Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Methycoban, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR >1/100 Chưa được báo cáo. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Tiêu hóa: Giảm ngon miệng, buồn nôn/nôn và tiêu chảy. Da và mô dưới da: Phát ban. Thần kinh: Đau đầu. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định Thuốc Methycobal chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Mecobalamin hay bất kỳ tá dược nào.
Thận trọng khi sử dụng Cảnh báo chung: Không nên dùng thuốc trong nhiều tháng nếu không thấy đáp ứng sau một thời gian điều trị. Thuốc chứa lactose và sucrose, bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose hoặc fructose, thiếu enzyme Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu enzyme sucrose-isomaltase không nên dùng thuốc này. Đối với các thuốc đóng trong vỉ bấm (PTP), cần hướng dẫn bệnh nhân lấy viên thuốc ra khỏi vỉ trước khi sử dụng. Không khuyến cáo sử dụng methycobal liều cao, kéo dài cho bệnh nhân có nghề nghiệp tiếp xúc với thủy ngân hoặc hợp chất chứa thủy ngân. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Dựa trên các đặc tính dược lực học và các báo cáo về phản ứng phụ, không chắc là methycobal làm suy giảm khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc Thời kỳ mang thai Chưa thiết lập dữ liệu an toàn của viên nén methycobal trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ nghi ngờ đang có thai nếu lợi ích điều trị dự tính cao hơn bất kỳ nguy cơ nào có thể xảy ra. Thời kỳ cho con bú Chưa thiết lập dữ liệu an toàn, chỉ sử dụng khi lợi ích điều trị dự tính cao hơn bất kỳ nguy cơ nào có thể xảy ra. Tương tác thuốc Thuốc làm giảm hấp thu acid amino-salicylic, chloramphenicol, colchicine, kháng histamine-2, neomycin và ức chế bơm proton (omeprazole). Giảm nồng độ huyết thanh khi dùng kèm với thuốc ngừa thai. Đáp ứng điều trị giảm khi dùng liều acid folic liều cao, kéo dài. Methycoban bị giảm hấp thu nếu dùng kèm với rượu.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng không quá 30°C, tránh ánh sáng và tránh ẩm sau khi mở hộp.