Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa
Methocarbamol 500mg.
Tá dược (Pregelatinised starch, lactose monohydrat, povidon K30, sodium starch glycolat, magnesi stearat, Aerosil, natri laurylsulfat, hypromellose 615, hypromellose 606, talc, titan dioxyd, màu sunset yellow lake, màu oxyd sắt vàng, polyethylen glycol 6000) vừa đủ 1 viên.
Công dụng
Chỉ định
Đau lưng cấp tính do co thắt cơ, co thắt cơ xương, thoát vị đĩa đệm.
Đau do gãy xương hoặc trật khớp.
Co thắt cơ do kích ứng thần kinh hoặc chấn thương, sau phẫu thuật chỉnh hình.
Viêm xơ vi sợi, vẹo cơ, viêm lồi cầu đốt sống, chứng nghiến răng, viêm cơ và vọp bẻ chân vào buổi tối.
Dược lực học
Methocarbamol có tác động giãn cơ kéo dài trên các cơ xương bằng cách ức chế chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các nơron trung gian. Làm dịu hệ thần kinh trung ương, ức chế co rút, giảm đau trung tâm, giảm cơn đau cấp tính và co thắt cơ.
Dược động học
Hấp thu: Methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt được trong máu khoảng 1 - 2 giờ.
Phân bố: Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương của methocarbamol từ 46% - 50%.
Chuyển hóa: Methocarbamol được chuyển hóa qua con đường dealkyl hóa và hydroxyl hóa ở gan.
Thải trừ: Methocarbamol đào thải nhanh chóng qua thận dưới dạng chất chuyển hóa, chỉ có một lượng nhỏ được đào thải dưới dạng không biến đổi.
Bệnh nhân suy thận: Mức độ lọc qua thận của methocarbamol giảm 40% so với người bình thường. Mặc dầu thời gian bán thải của hai nhóm này tương đương nhau.
Bệnh nhân suy gan: Ở những bệnh nhân xơ gan thứ phát do lạm dụng rượu, tổng lượng thải trừ giảm 70% so với người bình thường, thời gian bán thải xấp xỉ 3,4 giờ. Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương của methocarbamol ở bệnh nhân suy gan xấp xỉ 40% - 45%.
Cách dùng
Thuốc này được dùng bằng đường uống
Liều dùng
Liều dùng cho người lớn:
Liều khởi đầu: 3 viên x 4 lần/ngày, sau 2 - 3 ngày giảm xuống liều duy trì 2 viên x4 lần/ngày.
Liều dùng phải được điều chỉnh tùy theo tuổi, mức độ nghiêm trọng của bệnh và khả năng dung nạp của thuốc. Thời gian điều trị tùy theo mức độ nghiêm trọng của bệnh, nhưng không dùng quá 30 ngày.
Bệnh nhân suy gan: Vì thời gian bán thải kéo dài, vì vậy, cần cân nhắc, thận trọng khi tăng liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Quá liều methocarbamol thường xảy ra khi sử dụng đồng thời với rượu hoặc các chất ức chế thần kinh trung ương khác. Triệu chứng thường gặp: Buồn nôn, chóng mặt, buồn ngủ, mờ mắt, hạ huyết áp, co giật, hôn mê.
Điều trị: Trường hợp quá liều phải điều trị triệu chứng và các phương pháp hỗ trợ cần thiết bao gồm: Theo dõi lượng nước tiểu và các dấu hiệu sống, truyền tĩnh mạch nếu cần thiết, hiệu quả của thẩm tách máu trong quá liều là chưa rõ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Tần suất các biến cố ngoại ý được phân cấp như sau: Rất thường gặp (> 1/10), thường gặp (> 1/100, < 1/10), ít gặp (> 1/1000, < 1/100), hiếm gặp (> 1/10.000, < 1/1000) và rất hiếm gặp (< 1/10.000), chưa biết (không ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Tác dụng phụ thường gặp nhất là đau đầu. Các tác dụng theo tần suất gặp như sau:
Rối loạn chung
Hiếm khi gặp: Đau đầu, sốt, phù mạch.
Rối loạn hệ tiêu hóa
Rất hiếm gặp: Buồn nôn, nôn.
Rối loạn hệ thần kinh
Hiếm gặp: Chóng mặt.
Rất hiếm gặp: Nhìn mờ, buồn ngủ, run, co giật.
Rối loạn tâm thần
Rất hiếm gặp: Bồn chồn, lo lắng, hoang mang, chán ăn.
Rối loạn da và mô dưới da
Hiếm gặp: Các phản ứng dị ứng (ngứa, phát ban, nổi mề đay).
Rối loạn thị giác
Hiếm gặp: Viêm kết mạc, nghẹt mũi.
Một vài tác dụng phụ được ghi nhận như sau:
Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu.
Hệ tim mạch: Chậm nhịp tim, hạ huyết áp, ngất.
Rối loạn chung: Phản ứng phản vệ.
Hệ tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, vàng da (bao gồm vàng da ứ mật).
Hệ thần kinh: Chóng mặt, mất phối hợp nhẹ cơ bắp, mất trí nhớ, nhìn đôi, rung giật nhãn cầu, mất ngủ, co giật.
Da, mô dưới da, giác quan: Miệng có vị kim loại.
Thông báo ngay cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
Hôn mê hoặc tiền hôn mê.
Người bệnh có tổn thương não hoặc tiền sử động kinh, nhược cơ.
Thận trọng khi sử dụng
Sử dụng thận trọng ở trẻ em dưới 16 tuổi do chưa có đầy đủ dữ liệu lâm sàng chứng minh tính an toàn, hiệu quả của thuốc trên nhóm đối tượng bệnh nhân này.
Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận.
Thuốc có thể gây ức chế thần kinh trung ương, vì vậy cần thận trọng khi kết hợp thuốc này với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
Thuốc chứa lactose, những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Thuốc có thể gây buồn ngủ, vì vậy cần sử dụng thận trọng ở những người làm việc đòi hỏi sự tỉnh táo.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Do chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời gian mang thai, vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú: Do chưa được biết rõ methocarbamol có trong sữa mẹ hay không, vì vậy phải sử dụng thận trọng đối với bà mẹ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, vì vậy, không nên sử dụng thuốc ở người đang lái xe và vận hành máy móc hay làm việc trên cao.
Tương tác thuốc
Methocarbamol có thể gây ức chế tác động của pyridostigmin hydrobromid vì vậy không nên sử dụng ở bệnh nhân bị nhược cơ đang được điều trị bằng thuốc kháng cholinesterase.
Tránh dùng chung với thuốc ức chế thần kinh trung ương, rượu, thuốc gây chán ăn, thuốc kháng muscarinic, thuốc hướng tâm thần.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này