Chỉ định Thuốc Medskinclovir 800mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex týp 1 và týp 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex. Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, zona mắt, viêm phổi do zona. Các nghiên cứu cho thấy sử dụng acyclovir trong điều trị zona giai đoạn sớm thì có lợi trên cảm giác đau và có thể làm giảm tần suất đau đầy thần kinh sau zona. Điều trị Herpes sinh dục. Điều trị bệnh thủy đậu.
Dược lực học Acyclovir là chất tương tự như nucleosid, có tác dụng ức chế tổng hợp ADN và sự nhân lên của virus Herpes một cách có chọn lọc nên không ảnh hưởng đến chuyển hóa của tế bào bình thường. Acyclovir có tác dụng mạnh nhất trên tế bào nhiễm virus Herpes simplex týp 1 (HSV-1) và giảm dần trên Herpes simplex typ 2 (HSV-2) và virus Varicella zoster (VZV), cytomegalovirus (CMV).
Dược động học Acyclovir dùng đường uống được hấp thu chủ yếu qua ruột và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Acyclovir được phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như não, thận, phổi, ruột, gan, lách, tử cung, niêm mạc, dịch âm đạo, nước mắt, thủy dịch, tinh dịch, dịch não tủy. Tỷ lệ gắn kết acyclovir với protein thấp 9 - 33%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1,5 - 2 giờ, thời gian bán thải từ 2 - 3 giờ. Chỉ một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan, còn phần lớn đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng Điều trị nhiễm Herpes simplex
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi
Uống 200mg (400mg ở người suy giảm miễn dịch) x 5 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 4 giờ. Dùng trong thời gian 5 - 10 ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi
Uống nửa liều người lớn.
Phòng ngừa tái phát Herpes simplex cho người suy giảm miễn dịch, người ghép nội tạng phải dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa trị liệu
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi
Uống 200 - 400mg x 4 lần/ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi
Uống nửa liều người lớn.
Điều trị bệnh thủy đậu
Điều trị thủy đậu và zona ở người lớn
Uống 800mg x 5 lần/ngày, trong 7 ngày.
Điều trị thủy đậu ở trẻ em
Uống 20mg/kg thể trọng (tối đa 800mg) x 4 lần/ngày, trong 5 ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều? Triệu chứng
Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt qua độ hòa tan 2,5mg/ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.
Điều trị Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận được phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.
Làm gì khi quên 1 liều? Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Medskinclovir 800mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Dùng ngắn hạn: Nôn, buồn nôn. Dùng dài hạn trên 1 năm: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, ban, nhức đầu. Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định Thuốc Medskinclovir 800mg chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng Người suy thận. Phụ nữ mang thai, cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai Chưa có báo cáo.
Thời kỳ cho con bú Chưa có báo cáo.
Tương tác thuốc Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ. Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh lọc acyclovir. Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.