Trong mỗi viên nang cứng Lansoprazole 30mg chứa: Lansoprazole 30 mg (dưới dạng lansoprazole pellets 8,5%) Tá dược: Vi hạt đường, sucrose, manitol, dinatri hydrogen orthophosphat, calci CMC, magnesi carbonat light, povidon K30, polysorbat 80, hypromellose E5, titan dioxyd, methacrylic acid co-polymer dispersion (L-30D), talc, diethyl phthalat, natri hydroxyd.
Công dụng
Thuốc Lansoprazol 30 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị loét dạ dày tiến triển; Điều trị viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản; Ðiều trị hội chứng Zollinger - Ellison. Dược lực học Lansoprazole thuộc nhóm các chất kháng tiết, dẫn chất benzimidazol, không có tác dụng kháng cholinergic hay kháng histamin tại thụ thể H2, nhưng ngăn cản sự bài tiết acid dạ dày do ức chế chuyên biệt trên hệ thống (H+, K+)-ATPase tại bề mặt tiết của tế bào thành dạ dày. Bởi vì hệ thống enzym này được xem như là bơm acid (proton) bên trong tế bào thành, lansoprazole có tác dụng ức chế bơm acid dạ dày do khóa bước cuối cùng của quá trình sản sinh acid. Tác dụng này liên quan đến liều dùng và dẫn đến ức chế bài tiết acid dạ dày lúc bình thường và khi bị kích thích từ bất kỳ tác nhân kích thích nào. Dược động học Hấp thu: Lansoprazole được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 15 - 2 giờ uống thuốc. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 80% hoặc cao hơn ở liều đầu tiên. Phân bố: Lansoprazole kết hợp với protein huyết tượng khoảng 97%. Chuyển hóa: Thuốc chuyển hoá chủ yếu ở gan nhờ hệ thống enzym cytochrom P450 bằng isoenzym CYP2C19 tạo thành dạng 5-hydroxyl-lansoprazole và bằng isoenzym CYP3A4 tạo thành dạng lansoprazole sulfone. Thải trừ: Chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua phân theo đường mật; chỉ khoảng 15 - 30% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1 - 2 giờ nhưng tác dụng của thuốc kéo dài hơn. Độ thanh thải giảm ở bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân bị bệnh gan.
Cách dùng
Dùng đường uống. Thuốc được uống nguyên viên trước khi ăn, không cắn vỡ hay nhai viên nang.
Liều dùng
Loét dạ dày tiến triển: Uống 1 viên x 1 lần/ngày, trong 4 tuần, nếu cần thiết có thể dùng tiếp trong 2 - 4 tuần nữa. Viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản: Uống 1 viên x 1 lần/ngày, trong 4 tuần, nếu cần thiết có thể dùng tiếp trong 4 tuần nữa. Hội chứng Zollinger - Ellison: Uống 1 - 2 viên x 1 lần/ngày. Thời gian điều trị tùy thuộc vào đáp ứng bệnh lý. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Liều uống đến 5000 mg/kg ở chuột cống (khoảng 1300 lần liều dùng cho người tính theo diện tích bề mặt cơ thể) và ở chuột nhắt (khoảng 675,7 lần liều dùng cho người tính theo diện tích bề mặt cơ thể) vẫn chưa gây tử vong hay bất cứ dấu hiệu lâm sàng nào. Thẩm phân máu không loại trừ được lansoprazole khỏi hệ thống tuần hoàn. Trong một ca quá liều, bệnh nhân dùng đến 600 mg mà không có phản ứng có hại nào. Làm gì khi quên 1 liều? Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định. Tác dụng phụ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10 Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt. Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu. Da: Phát ban. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Toàn thân: Mệt mỏi. Cận lâm sàng: Tăng mức gastrin huyết thanh, enzym gan, hematocrit, hemoglobin, acid uric và protein niệu Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. Lưu ý: Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. Chống chỉ định Thuốc Lansoprazol 30 chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Phụ nữ có thai và cho con bú Trẻ em Thận trọng khi sử dụng Liều cao > 1 năm có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và xương sống. Hạ magnesi huyết có thể xảy ra do điều trị lâu dài hoặc phải dùng chung thuốc khác như digoxin hay thuốc gây hạ magnesi huyết (như thuốc lợi tiểu). Sử dụng Lansoprazole STELLA 30 mg thận trọng ở người già. Giảm liều ở bệnh nhân suy gan nặng. Phụ nữ có thai: chỉ dùng Lansoprazole STELLA 30 mg cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết. Phụ nữ cho con bú: Chưa biết thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc Khả năng lái xe và vận hành máy móc Các tác dụng không mong muốn của thuốc như hoa mắt, chóng mặt, giảm thị lực và ngủ gà có thể xảy ra làm giảm khả năng phản ứng. Thời kỳ mang thai Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc trong thai kỳ, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết. Thời kỳ cho con bú Chưa biết thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tương tác thuốc Lansoprazole có thể làm thay đổi sự chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa qua hệ thống cytochrom P450 như warfarin, antipyrin, indomethacin, ibuprofen, phenytoin, propranolol, prednison, diazepam hoặc clarithromycin. Khi dùng đồng thời lansoprazole với theophyllin, độ thanh thải của theophyllin tăng nhẹ (10%). Lansoprazole có thể kéo dài thời gian thải trừ của diazepam, phenytoin và warfarin. Lansoprazole làm giảm sự hấp thu của các thuốc có sự hấp thu phụ thuộc vào pH acid dịch vụ như ketoconazol, và có thể là itraconazol. Với voriconazol, nồng độ trong huyết tương của cả hai thuốc đều tăng và khuyến cáo nên giảm liều lansoprazole. Các thuốc kháng acid và sucralfat: Nên tránh dùng trong vòng 1 giờ sau khi dùng lansoprazole vì các thuốc này làm giảm sinh khả dụng của lansoprazole. Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản
Để nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C