Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần sau:
– Calci-3-methyl-2-oxo-valerat 67mg.
– Calci-4-methyl-2-oxo-valerat 101mg.
– Calci-2-oxo-3-phenyl-propionate 68mg.
– Calci-3-methyl-2-oxobutyrate 86mg.
– Calci-DL-2-hydroxy-4-(methylthio) butyrate 59mg.
– L-lysin acetat 105mg.
– L-threonine 53mg.
– L-tryptophan 23mg.
– L-histidine 38mg.
– L-tyrosine 30mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Keamine 105mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ngăn ngừa và điều trị bệnh do rối loạn hay suy giảm cơ chế chuyển hóa protein ở người suy thận mạn tính, khi lượng protein trong chế độ ăn bị hạn chế ở mức dưới 40g/ngày (ở người lớn). Thường chỉ định cho các bệnh nhân có mức lọc cầu thận (GFR) < 25mL/phút.
Dược lực học
Việc sử dụng Keamine 105mg cho phép đưa vào các acid amin thiết yếu trong khi vẫn đảm bảo hạn chế đưa vào các acid amin có nitơ. Sau khi ăn, các đồng đẳng keto được chuyển amin bằng cách lấy nitơ từ các acid amin không thiết yếu, do đó làm giảm hình thành urê do các nhóm amin đã được tái sử dụng. Nồng độ các chất độc urê tích lũy trong máu giảm xuống.
Các acid với gốc keto và hydroxy không làm tăng lọc đối với các nephron còn lại. Các chế phẩm bổ sung chứa keto acid có ảnh hưởng tích cực trên tình trạng tăng phosphat huyết do thận và tăng năng tuyến cận giáp thứ phát và có thể cải thiện chứng loãng xương do thận. Dùng Keamine 105mg kết hợp với chế độ ăn rất ít protein cho phép làm giảm việc đưa nitơ vào cơ thể đồng thời tránh hậu quả xấu của chế độ ăn không đủ protein và tình trạng suy dinh dưỡng.
Dược động học
Động học của các acid amin trong huyết tương và sự tích hợp của chúng trong các con đường chuyển hóa được xác định rõ ràng. Tuy nhiên cần lưu ý rằng, ở những bệnh nhân bị urê huyết, các rối loạn trong huyết tương không được coi là phụ thuộc vào việc đưa các acid amin vào cơ thể và động học sau hấp thu dường như bị rối loạn ở giai đoạn rất sớm trong sự tiến triển của bệnh. Ở những người bình thường, có sự gia tăng nồng độ của các đồng đẳng chứa keto trong huyết tương 10 phút sau khi uống.
Nồng độ này đạt đến giá trị cao hơn xấp xỉ 5 lần nồng độ ban đầu. Nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 20 - 60 phút và nồng độ bình thường trở lại sau 90 phút. Do đó, sự hấp thu qua đường tiêu hóa rất nhanh chóng.
Trong huyết tương, sự gia tăng đồng thời nồng độ của đồng đẳng chứa keto và acid amin tương ứng cho thấy sự chuyển amin của các đồng đẳng chứa keto rất nhanh. Do con đường phân bố tự nhiên của các α-keto acid trong cơ thể, nên gần như thức ăn được nhanh chóng tham gia vào các chu trình chuyển hóa. Các ketoacid theo các con đường dị hóa giống như các acid amin cổ điển. Cho đến nay chưa thực hiện nghiên cứu chuyên biệt và sự đào thải ketoacid.
Cách dùng Thuốc Keamine
Cách dùng
Keamine 105mg được dùng bằng đường uống. Nuốt nguyên viên trong các bữa ăn.
Liều dùng
Nếu không có chỉ định nào khác, uống 4 - 8 viên x 3 lần/ngày. Liều lượng này áp dụng cho người lớn (trọng lượng khoảng 70kg).
Dùng Keamine 105mg với điều kiện là tốc độ lọc cầu thận (GFR) < 25m/phút và kèm theo chế độ ăn kiêng với lượng protein tối đa 40g/ngày (ở người lớn).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Cho đến nay chưa thấy có triệu chứng quá liều nào.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Keamine 105mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tăng calci huyết có thể tiến triển. Trong trường hợp này, khuyến cáo giảm dùng vitamin D. Nếu tăng calci huyết dai dẳng, nên giảm liều Keamine 105mg cũng như bất kỳ nguồn cung cấp calci nào khác.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Keamine 105mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Tăng calci huyết, rối loạn chuyển hóa acid amin.
Trường hợp di truyền phenylketon niệu phải lưu ý Keamine 105mg có chứa phenylalanin.
Chưa có kinh nghiệm dùng thuốc này ở phụ nữ có thai và trẻ sơ sinh.
Thận trọng khi sử dụng
Nên dùng Keamine 105mg trong các bữa ăn để giúp hấp thu và chuyển hóa thành các acid amin tương ứng. Nồng độ calci trong huyết thanh nên được theo dõi thường xuyên.
Đảm bảo cung cấp đủ calo cho người bệnh.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có dữ liệu.
Thời kỳ mang thai
Chưa có kinh nghiệm dùng thuốc này ở phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có kinh nghiệm dùng thuốc này ở phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời các thuốc chứa calci (như acetolyt) có thể dẫn đến tăng bệnh lý nồng độ calci trong huyết thanh hoặc nghiêm trọng hơn.
Do Keamine 105mg cải thiện các triệu chứng urê huyết, có thể nên giảm dùng nhôm hydroxyd. Nên chú ý đến việc giảm phosphat trong huyết thanh.
Để không cản trở sự hấp thu thuốc, không dùng Keamine 105mg với các thuốc tạo thành các hợp chất hơi tan với calci (như tetracyclin, ciprofloxacin và norfloxacin, các thuốc chứa sắt, fluorid và estramustin). Nên dùng Keamine 105mg và các loại thuốc ở trên cách khoảng ít nhất 2 giờ.
Có tính nhạy cảm đối với các glycosid có hoạt tính trên tim và do đó tăng nguy cơ loạn nhịp tim cùng với tăng nồng độ calci huyết.
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này