Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thuốc Interbone
Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Interbone có chứa các thành phần sau:Calci carbonat: 750mg (tương đương Calci 300mg)
Vitamin D3: 200IU.
Tá dược (Tinh bột sắn, amidon, gelatin, natri starch glycolat, magnesium stearat, talc, natri lauryl sulfat, crospovidon): vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
Công dụng
Chỉ định
Phòng và điều trị loãng xương ở một số trường hợp ví dụ: phụ nữ mang thai và cho con bú, người cao tuổi...
Phòng và điều trị thiếu hụt calci và vitamin D, đặc biệt với người ít phơi nắng, hoặc chế độ ăn thiếu vitamin D.
Dược lực học
Calci cacbonat được coi như chất bổ sung calci cho những người thiếu hoặc nhu cầu calci tăng lên. Xương chiếm 99% lượng calci của cơ thể. 1% còn lại thì 45% gắn với protein huyết tương (chủ yếu là albumin), 5% ở trong phức hợp của anion (phosphat, citrat...) và 50% ở dạng ionic là dạng có hoạt tính sinh học quan trọng nhất. Cân bằng nội môi calci được duy trì bởi một số hormon và cơ chế feedback.
Vitamin D3 có một vai trò chỉnh trong cân bằng nội môi calci. Nó được chuyển hóa thành calcitriol, cho phép hấp thu calci từ ruột non. Mức độ hấp thu phụ thuộc vào nồng độ calci huyết thanh, do đó ảnh hưởng đến nồng độ PTH, do đó làm thay đổi mức độ của calcitriol. Sự thiếu hụt vitamin D, làm giảm sự hấp thu calci từ ruột và trong trạng thái cao cấp hơn có thể dẫn đến loãng xương. Dược động học của calci và vitamin D, như các chất nội sinh và các chất bổ sung đã được biết đến.
Dược động học
Hấp thu:
Sau khi uống calci được hấp thu qua ruột non thông qua vận chuyên tích cực và khuếch tán thụ động. Khoảng 18-40% calcium được hấp thu qua đường uống. Vận chuyển tích cực được trung gian bởi calcitriol là chất chuyển hóa có hoạt tính của vitamin D3, nó đóng vai trò quan trọng trong chế độ ăn uống thiếu calci. Các muối calci khác nhau cho các nồng độ hấp thu khác nhau. Với dạng muối carbonat thì nồng độ hấp thu khoảng 23-26%. Sự hấp thu phụ thuộc vào trọng lượng cơ thể, tỉnh trạng oestrogen (phụ nữ sau mãn kinh hấp thu ít hơn), tình trạng vitamin D, tuổi tác và di truyền.
Vitamin D3 (tính theo 25-hydroxy vitamin D₁) được hấp thu dễ dằng, khi gắn vào
chylomicrons thông qua hệ thống cửa và hệ bạch huyết. Nồng độ hấp thụ trung bình vào
khoảng 78%.
Phân bố:
Xương chiếm 99% lượng calci của cơ thể. 1% còn lại thì 45% gắn với protein huyết tương (chủ yếu là albumin), 5% ở trong phức hợp của anion (phosphat, citrat...) và 50% ở dạng ionic là dạng có hoạt tính sinh học quan trọng nhất.
Sự phân bổ của vitamin D, liên kết chặt chẽ với quá trình chuyển hóa của nó, các chất chuyển hóa được giải phóng vào hệ tuần hoàn giúp cân bằng nội môi calci. Vitamin D, không bị hydroxyl hóa được giữ trong cơ bắp và mô mỡ. Còn dạng 25-hydroxy vitamin D, được lưu trữ trong gan.
Chuyển hóa:
Calci: không bị chuyển hóa.
Vitamin D3: Sự chuyển hóa của vitamin D, bắt đầu ở gan với việc chuyển đổi sang calcifediol thông qua hệ thống cytochrome P450. Ở đây nó được giải phóng vào hệ tuần hoàn gắn vào alpha-globulin. Nó được đưa tới thận, ở đây lại diễn ra sự chuyển hóa lần 2 thành một chất có hoạt tính là calcitriol. Sự chuyển hỏa này giúp cân bằng nội môi calci, sự hydroxyl lần 2 hóa xảy ra phụ thuộc vào nồng độ calci huyết.
Thải trừ:
Calci được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu và phân. Trong thận, 98% calci lọc được tái hấp thu. Calci không được hấp thu bị đào thải qua phân cũng với dịch mật và tụy.
Vitmin D3 chủ yếu bài tiết qua mật và phân, chỉ có một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu.
Cách dùng
Uống thuốc ngay sau khi ăn.
Liều dùng
Người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 12 tuổi: 2 viên/lần x 2 lần/ngày
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng cho đối tượng này,
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn, tuy nhiên, không phải ai cũng gặp phải.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
Da: phát ban.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu: tăng calci máu.
Thần kinh: thay đổi tâm thần như lú lẫn, mê sảng.
Nếu có bất cứ tác dụng không mong muốn nào của thuốc trở nên nghiêm trọng, hoặc tác dụng không mong muốn không được liệt kê trên đây, hãy nói với bác sỹ hoặc dược sĩ của bạn.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, điều trị kéo dài cho bệnh nhân suy thận, chứng tăng calci máu và tăng calci niệu, sỏi đường tiết niệu.
Thận trọng khi sử dụng
Calci:
Bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình hoặc tăng calci niệu nhẹ nên được kiểm soát chặt chẽ bao gồm xét nghiệm định kỳ calci huyết và calci niệu.
Ở bệnh nhân có tiền sử sỏi thận, xét nghiệm calci niệu để loại trừ tăng calci niệu.
Khi điều trị thời gian dài nên kiểm soát nồng độ calci huyết, calci niệu và chức năng thận. Giảm hoặc ngưng điều trị tạm thời nếu calci thải trừ qua nước tiểu quá 7,5mmol/24 giờ.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân đang điều trị bệnh tim mạch (thuốc lợi tiểu thiazid và glycosid tim).
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân tăng nguy cơ tăng calci huyết như bệnh sarcoidosis hoặc các bệnh ác tỉnh.
Cần tỉnh đến lượng calci được cung cấp từ các nguồn khác.
Thuốc nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân loãng xương do tăng nguy có tăng calci huyết.
Vitamin D:
Thận trọng khi dùng vitamin D cho người suy thận hoặc sỏi thận, bệnh tim hoặc xơ vữa động
mạch vì nếu những người này có tăng calci huyết, nguy cơ bệnh sẽ nặng lên.
Phải thận trọng khi dùng vitamin D cho người đang dùng glycosid trợ tim vì tăng calci huyết gây loạn nhịp tim ở các người bệnh này.
Phải giảm sát nồng độ phosphat trong huyết tương trong khi điều trị vitamin D để giảm nguy cơ calci hóa lạc chỗ. Cũng phải giám sát đều đặn nồng độ calci huyết, đặc biệt ban đầu và khi
có triệu chứng nghi nhiễm độc.
Cần tỉnh đến lượng vitamin D được cung cấp từ các nguồn khác.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Trong thời gian mang thai và cho con bú, nhu cầu calci và vitamin D được tăng lên, tuy nhiên việc sử dụng thuốc phải theo hướng dẫn của bác sĩ.
Nếu bệnh nhân được chỉ định bổ sung thêm sắt, nên hướng dẫn họ phải uống ở các thời điểm khác nhau (cách nhau 4 giờ).
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Bảo quản
Nơi mát, nhiệt độ < 30°C, kín, tránh ánh sáng.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này