Quét để tải App
Quà tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Thông tin thành phần: Công thức cho 1 viên:Linezolid . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 600 mg
Công dụng
Chỉ địnhLinezolid được dùng trong các trường hợp sau đây ở người lớn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm trùng do Enterococcus faecum đã kháng vancomycin, bao gồm cả các trường hợp đang bị nhiễm khuẩn huyết.
- Viêm phổi bệnh viện do Staphylococcus aureus (có tác dụng với cả chủng nhạy cảm và kháng methicillin).
- Nhiễm trùng da biến chứng do Staphylococcus aureus (cả chủng nhạy cảm và kháng methicillin), Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae.
- Nhiễm trùng da không biến chứng do Staphylococcus aureus (cả chủng nhạy cảm và kháng methicillin), Streptococcus pyogenes.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng do Streptococcus pneumoniae (chỉ có tác dụng với chủng nhạy cảm với penicillin), bao gồm cả trường hợp đang nhiễm khuẩn huyết, hoặc Staphylococcus aureus (chỉ có tác dụng với chủng nhạy cảm với methicillin).
Dược lực học
Linezolid là một chất kìm khuẩn oxazolidinon, ức chế tổng hợp protein của ribosom. Thuốc có hoạt phổ đối với vi khuẩn gram (+) bao gồm MRSA và vi khuẩn ruột kháng vancomycin và có tác dụng kháng vi khuẩn gram (-) in vitro.
Dược động học
Linezolid được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng độ tối đa đạt được sau 1 - 2 giờ. Khoảng 31% liên kết với protein huyết tương. Linezolid được phân bố vào các mô: xương, mỡ, phổi, cơ, chất lỏng trong các nốt phồng ở da và dịch não tủy. Nó được chuyển hóa chủ yếu bởi quá trình oxy hóa tạo thành 2 chất chuyển hóa không hoạt tính chính, chất chuyển hóa hydroxyethyl glycin (PNU-142586) và các chất chuyển hóa acid aminoethoxyacetic (PNU-142300), những chất chuyển hóa không hoạt tính khác cũng đã được xác định. Khoảng 40% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng PNU-142586, 30% dưới dạng linezolid và 10% dưới dạng PNU-142300. Một lượng nhỏ chất chuyển hóa được đào thải qua phân. Thời gian bán thải của linezolid là khoảng 5 - 7 giờ.
Cách dùng
Cách dùngThuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều thông thường:
Nhiễm trùng do Enterococcus faecum đã kháng vancomycin: 600 mg x 2 lần/ ngày x 14 - 28 ngày.
Viêm phổi bệnh viện, nhiễm trùng da biến chứng, viêm phổi mắc phải cộng đồng: 600 mg x 2 lần/ ngày x 10 - 14 ngày.
Nhiễm trùng da không biến chứng: 400 mg x 2 lần/ ngày x 10 - 14 ngày.
Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận.
Thời gian điều trị cụ thể tùy theo vị trí và mức độ của nhiễm trùng cũng như đáp ứng trên lâm sàng của bệnh nhân.
Làm gì khi dùng quá liều?
Hiện nay chưa có ghi nhận về quá liều Idomagi tuy nhiên trong quá trình dùng Idomagi bệnh nhân có biểu hiện lạ nghi ngờ do quá liều Idomagi gây ra thì cần đến gặp bác sĩ ngay để được tư vấn điều trị kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên liều Idomagi thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Tác dụng phụ
Tiêu chảy (có báo cáo ca viêm đại tràng do kháng sinh), đau đầu, buồn nôn, nôn, táo bón, kiểm tra chức năng gan bất thường, sốt, nấm Candida âm đạo và miệng, phát ban da, ngứa, chóng mặt, mất ngủ, thiếu máu, đổi màu lưỡi, rối loạn vị giác, nhiễm toan lactic, thị giác và thần kinh ngoại biên (đặc biệt nếu sử dụng ≥ 28 ngày).
Có khả năng gây tử vong: suy tủy có phục hồi bao gồm thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm ba dòng tế bào máu ngoại vi, giảm tiểu cầu (đặc biệt nếu sử dụng > 10 - 14 ngày), thiếu máu cục bộ thoáng qua, suy thận, hội chứng Stevens-Johnson.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng Idomagi cho bệnh nhân :
Bệnh nhân đã hoặc đang bị suy tủy.
Bệnh nhân bị suy thận
Bệnh nhân bị tăng huyết áp khó kiểm soát.
Bệnh nhân bị cường giáp.
Bệnh nhân có tiểu sử bị động kinh hay mắc chứng tâm thầm phân liệt.
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Không dùng Idomagi cho phụ nữ có thai và cho con bù vì hiện nay chưa có nghiên cứu chứng minh độ an toàn của Idomagi trên nhóm đối tượng này.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Idomag có thể gây chóng mặt, đau đầu,.. ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy không nên dùng Idomagi cho nhóm đối tượng này.
Tương tác thuốc
Sử dụng cẩn thận với chất tác động lên hệ serotonergic, dopaminergic, hoặc chất gây co mạch để giảm tỷ lệ mắc hội chứng serotonin. Ví dụ thuốc adrenergic, dopamin, epinephrin, phenylpropanolamin và pseudoephedrin có thể gây ra cao huyết áp. Đồng thời sử dụng với tramadol có thể làm tăng nguy cơ co giật.
Có khả năng gây tử vong: MAOI, tránh sử dụng đồng thời hoặc sử dụng trong vòng 2 tuần sau khi ngừng MAOI để giảm nguy cơ tăng huyết áp.
Đồ uống và thực phẩm có hàm lượng tyramin cao có thể gây ra tăng huyết áp. Tránh dùng tyramin ≥ 100 mg mỗi bữa ăn.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ caoĐể xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này