Quét để tải App
Quà tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thuốc Haloperidol 2mg
Thành phần
Haloperidol 2mgCông dụng
Chỉ địnhThuốc Haloperidol được chỉ định dùng trong các trường hợp trong chuyên khoa tâm thần:
Các trạng thái kích động tâm thần, vận động nguyên nhân khác nhau (trạng thái hưng cảm, cơn hoang tưởng cấp, mê sảng, run do rượu).
Các trạng thái loạn thần mạn tính (hoang tưởng mạn tính, hội chứng Paranoia, hội chứng Paraphrenia, bệnh tâm thần phân liệt).
Trạng thái mê sảng, lú lẫn kèm theo kích động, hành vi gây gổ tấn công.
Dược lực học
Haloperidol là thuốc an thần kinh thuộc nhóm Butyrophenon. Haloperidol có cùng tác dụng trên hệ thần kinh trung ương như Clorpromazin và những dẫn chất Phenothiazin khác, có tính đối kháng ở thụ thể Dopamin nhưng tác dụng kháng Dopamin này nói chung được tăng lên đáng kể bởi Haloperidol. Haloperidol có tác dụng chống nôn rất mạnh, có tác dụng lên hệ ngoại tháp.
Haloperidol có rất ít tác dụng lên hệ thần kinh giao cảm, ở liều bình thường, không có tác dụng kháng Adrenalin cũng như kháng Cholin, vì cấu trúc của Haloperidol gần giống như Acid gamma - Amino - Butyric. Haloperidol không có tác dụng kháng Histamin, nhưng có tác dụng mạnh giống Papaverin trên cơ trơn.
Dược động học
Sau khi uống, Haloperidol được hấp thu từ 60 – 70% ở đường tiêu hoá. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống thuốc từ 4 đến 6 giờ. Haloperidol có thời gian bán thải 24 giờ và trạng thái cân bằng đạt được sau khoảng 1 tuần. Haloperidol chuyển hoá chủ yếu qua Cytochrom P450 của Microsom gan, chủ yếu bằng cách khử Ankyl oxy hoá, vì vậy có sự tương tác thuốc khi Haloperidol được điều trị đồng thời với những thuốc gây cảm ứng hoặc ức chế những Enzym oxy hóa thuốc ở gan.
Haloperidol bài tiết vào phân 20% và vào nước tiểu khoảng 33%. Chỉ có 1% thuốc được bài tiết qua thận ở dạng không bị chuyển hoá. Chất chuyển hoá không có tác dụng dược lý.
Cách dùng
Nên uống Haloperidol cùng với thức ăn hoặc 1 cốc nước (240ml) hoặc sữa nếu cần.Liều dùng
Liều lượng tùy theo từng người bệnh, bắt đầu dùng từ liều thấp trong phạm vi liều thường dùng. Sau khi có đáp ứng tốt (thường trong vòng 3 tuần), liều duy trì thích hợp phải được xác định bằng giảm dần đến liều thấp nhất có hiệu quả.
Người lớn: Khởi đầu 0,5 - 5mg, chia 2 - 3 lần/ngày. Liều được điều chỉnh theo ý kiến bác sĩ khi cần, liều tối đa 100mg/ngày.
Trẻ em
Trẻ em từ 3 -12 tuổi: Khởi đầu 0,025 - 0,05mg/kg thể trọng mỗi ngày, chia 2 lần trong ngày. Có thể tăng rất thận trọng, nếu cần. Liều tối đa hằng ngày 10mg.
Người già: Dùng 0,5mg - 2mg, chia 2 - 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi quá liều?
Nếu mới uống quá liều Haloperidol, nên rửa dạ dày và uống than hoạt. Người bệnh phải được điều trị tích cực triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Hội chứng ngoại tháp xảy ra ở 40 - 70% số người bệnh được điều trị. Haloperidol có thể làm tăng nồng độ Prolactin trong huyết tương tùy theo liều dùng.Thường gặp, ADR> 1/100
Đau đầu, chóng mặt, trầm cảm và an thần. Triệu chứng ngoại tháp với rối loạn trương lực cấp, hội chứng Parkinson, ngồi nằm không yên. Loạn vận động xảy ra muộn khi điều trị thời gian dài.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tăng tiết nước bọt và mồ hôi, ăn mất ngon, mất ngủ và thay đổi thể trọng. Tim đập nhanh và hạ huyết áp, tiết nhiều sữa, to vú ở đàn ông, ít kinh hoặc mất kinh, nôn, táo bón, khó tiêu, khô miệng. Triệu chứng ngoại tháp với kiểu kích thích vận động, suy nhược, yếu cơ. Cơn động kinh lớn, kích động tâm thần, lú lẫn, bí đái và nhìn mờ.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Phản ứng quá mẫn như phản ứng da, mày đay, choáng phản vệ. Hội chứng thuốc an thần kinh ác tính. Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu. Loạn nhịp thất, hạ glucose huyết, viêm gan và tắc mật trong gan.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.Chống chỉ định
Thuốc Haloperidol chống chỉ định trong trường hợp:
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người dùng quá liều Barbiturat, opiat hoặc rượu.
Bệnh Parkinson và loạn chuyển hóa Porphyrin.
Thận trọng khi dùng thuốc
Trước khi dùng Haloperidol, bạn nên lưu ý một số điều sau: Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với Haloperidol, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần trong thuốc. Bạn cũng có thể hỏi dược sĩ để biết danh sách các thành phần.
Thận trọng khi sử dụng Haloperidol cho các trường hợp sau:
Trẻ em và thiếu niên (rất dễ gặp tác dụng ngoại tháp).
Thận trọng khi sử dụng Haloperidol cho người suy tuỷ.
Thận trọng khi sử dụng Haloperidol cho người có u tế bào u crôm.
Người suy gan, thận, bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, bệnh về chức năng hô hấp, người có bệnh glôcôm góc đóng, đái tháo đường, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt và người cao tuổi (dễ bị phản ứng phụ ngoại tháp hoặc hạ huyết áp thế đứng).
Tránh dùng hoặc sử dụng thuốc rất thận trọng trong những trường hợp: Rối loạn vận động ngoại tháp, chứng liệt cứng, bệnh gan, bệnh thận, bệnh máu và động kinh, trầm cảm, cường giáp, điều trị đồng thời với thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, Adrenalin và các thuốc có tác dụng giống giao cảm khác.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Haloperidol có thể ảnh hưởng đến khả năng thực hiện những hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo và khả năng phối hợp động tác, nên cần thận trọng khi dùng thuốc với người đang lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không dùng khi có thai do không có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai. Nếu cần thiết sử dụng hãy hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú
Haloperidol bài tiết qua sữa mẹ. Trong thời gian điều trị bằng Haloperidol, không nên cho con bú. Nếu cần thiết sử dụng hãy cân nhắc nên dùng thuốc hay nên cho trẻ ngừng bú mẹ.
Các đối tượng đặc biệt (người già, trẻ em dị ứng)
Chưa có báo cáo.
Tương tác thuốc
Phải thận trọng khi điều trị Haloperidol đồng thời với các thuốc sau:
Rượu: Vì có thể xảy ra chứng nằm ngồi không yên và loạn trương lực, vì rượu có thể hạ thấp ngưỡng kháng lại tác dụng phụ gây độc thần kinh.
Thuốc chống trầm cảm: Có thể gây kéo dài và làm tăng tác dụng an thần, kháng Acetylcholin của mỗi thuốc đó hoặc của Haloperidol.
Lithium: Có thể gây độc đối với thần kinh hoặc triệu chứng ngoại tháp.
Carbamazepin, Rifampicin: Làm giảm nồng độ Haloperidol trong huyết tương.
Methyldopa: Có thể gây tác dụng tâm thần không mong muốn như mất khả năng định hướng, chậm suy nghĩ.
Levodopa: Vì có thể gây ra hoặc có thể làm trầm trọng thêm triệu chứng rối loạn tâm thần, và Haloperidol có thể làm giảm tác dụng điều trị của Levodopa.
Cocain: Người nghiện Cocain có thể tăng nguy cơ phản ứng loạn trương lực cấp sau khi uống Haloperidol.
Thuốc chống viêm không Steroid: Vì có thể gây ngủ gà và lú lẫn nặng.
Bảo quản
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này