- Công thức Famotidin: 40mg. Tá dược vừa đủ: 1 viên. (Lactose tinh bột biến tính avicel PVP K30 natri laurylsulfat sodium starch glycolat magnesi stearat talc HPMC, PEG 6000, titan dioxyd, màu cam E110, oxyd sắt vàng)
Công dụng
Chỉ định: Loét dạ dày cấp tính lành tính, loét tá tràng cấp tính. + Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản. + Bệnh lý tăng tiết đường tiêu hoá (Zollinger - Ellison, đa u tuyến nội tiết). Dược lực học Famotidin ức chế cạnh tranh tác dụng của histamin ở thụ thể H2 ở tế bào vách, làm giảm tiết và giảm nồng độ acid dạ dày cả ngày và đêm, và cả khi bị kích thích do thức ăn histamin hoặc pentagastrin. Hoạt tính đối kháng histamin ở thụ thể H2 của Famotidin phục hồi chậm do thuốc tách chậm khỏi thụ thể. Sau khi uống tác dụng chống tiết bắt đầu trong vòng 1 giờ, tác dụng tối đa trong vòng 1 - 3 giờ. Với liều 20 - 40 mg, thời gian ức chế tiết là 10 - 12 giờ. Dược động học : Sau khi uống, Famotidin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hoá và sinh khả dụng khoảng 40 - 45%. Famotidin chuyển hoá ít ở pha đầu, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt trong 1 - 3 giờ, 15 - 20% Famotidin liên kết với protein huyết tương. Nửa đời thải trừ 2 5 - 3 5 giờ, thải trừ qua thận 65 - 70% và qua đường chuyển hoá 30 - 35%.
Cách dùng
Cách dùng-liều dùng -Loét dạ dày cấp tính lành tính: 1 viên/ngày vào giờ đi ngủ. Loét tá tràng cấp tính: 1 viên/ ngày vào giờ đi ngủ, 4 - 8 tuần. Viêm thực quản có trợt loét kèm theo trào ngược: 1 viên x 2 lần/ngày, cho tới 12 tuần. Các bệnh lý tăng tiết dịch vị (Zollinger - Ellison, đa u tuyến nội tiết): liều khởi đầu ở người lớn là 20 mg/ lần/ 6 giờ, có thể bắt đầu liều cao hơn ở một số người bệnh, liều phải điều chỉnh theo từng người và kéo dài theo chỉ định lâm sàng. Có thể nâng liều tới 160 mg/ lần cách 6 giờ cho một số người có hội chứng Zollinger - Ellison nặng, dùng đồng thời thuốc chống acid nếu cần. Người suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút): khoảng cách dùng thuốc phải kéo dài tới 36 - 48 giờ. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Quá liều và cách xử trí: Chưa gặp quá liều cấp. Ở người bệnh tăng tiết dịch vị bệnh lý đã uống tới 800 mg/ngày chưa thấy xảy ra các biểu hiện ngộ độc nặng. Khi uống quá liều, loại thuốc chưa hấp thu khỏi đường ruột, điều trị triệu chứng và hỗ trợ, giám sát lâm sàng. Tác dụng không mong muốn: Thường gặp: nhức đầu chóng mặt táo bón tiêu chảy + Ít gặp: Sốt mệt mỏi suy nhược, loạn nhịp vàng da ứ mật, enzyme gan bất thường buồn nôn nôn chán ăn khó chịu ở bụng khô miệng choáng phản vệ phù mạch phù Mắt phù mặt, mày đay phát ban sung huyết kết mạc đau cơ xương khớp co giật toàn thân, ảo giác lú lẫn kích động trầm cảm lo âu suy giảm tình dục dị cảm mất ngủ ngủ gà co thắt phế quản mất vị giác ù tai + Hiếm gặp: Blốc nhĩ thất đánh trống ngực giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu toàn thể, giảm bạch cầu giảm tiểu cầu hoại tử da nhiễm độc rụng tóc trứng cá ngứa khô da đỏ ửng liệt dương vú to ở đàn ông Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Chống chỉ định: Mẫn cảm với thành phần của thuốc. Tương tác thuốc: Thức ăn làm tăng nhẹ và thuốc kháng acid làm giảm nhẹ sinh khả dụng của Famotidin nhưng không ảnh hưởng quan trọng đến tác dụng lâm sàng. Khác với cimetidin và Ranitidin Famotidin không ức chế chuyển hoá hệ enzyme gan cytochrom P450 bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng."