Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Mỗi viên nén ENVIX 6 chứa:
Ivermectin 6mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Công dụng
Chỉ định
Người lớn và trẻ em cân nặng từ 15 kg trở lên và trên 5 tuổi:
- Bệnh giun chỉ Onchocerca
- Bệnh giun lươn ở ruột do Strongyloides stercoralis
- Nhiễm giun đũa do Ascaris lumbricoides
- Ấu trùng di chuyển trên da do Ancylostoma braziliense
- Nhiễm giun chỉ do Mansonella ozzardi
- Nhiễm giun chỉ do Mansonella streptocerca
- Nhiễm giun chỉ do Wuchereria bancroftii
Dược lực học
ENVIX 6 (Ivermetin 5mg) là dẫn chất bán tổng hợp của một trong số avermectin, nhóm chất có cấu trúc lacton vòng lớn, phân lập từ sự lên men Streptomyces avermitilis.
ENVIX 6 (lvermetin 5mg) có phổ hoạt tính rộng trên các giun tròn như giun lươn, giun tóc, giun kim, giun đũa, giun móc và giun chỉ Wuchereria bancrofti.
Tuy nhiên thuốc không có tác dụng trên sán lá gan và sán dây. ENVIX 6 (Ivermetin 5mg) là thuốc được chọn điều trị bệnh giun chỉ Onchocerca volvulus và là thuốc diệt ấu trùng giun chỉ rất mạnh, nhưng ít tác dụng trên ký sinh trung trưởng thành.
Thuốc gây ra tác động trực tiếp, làm bất động và thải trừ ấu trùng qua đường bạch huyết. ENVIX 6 (Ivermetin 5mg) kích thích tiết chất dẫn truyền thần kinh là acid gama-aming butyric (GABA). Ở các giun nhạy cảm, thuốc tác động bằng cách tăng cường sự giải phóng GABA ở sau sinap của khớp thần kinh có làm cho gian bị liệt. ENVIX 6 (lverimetin 5mg) không dễ dàng gia nhập được vào hệ thống thần kinh trung ương của các loài động vật có vú, vì vậy không ảnh hưởng đến sự dẫn truyền thần kinh phụ thuộc GABA của các loài này.
Người lớn và trẻ em cân nặng từ 15 kg trở lên: ENVIX 6 (lvermetin 5mg) điều trị bệnh giun chỉ Onchocerca do ấu trùng giun chỉ Onchocerca Volvulus.
ENVIX 6 có hiệu quả tốt trong điều trị các bệnh giun kể cả giun lươn ở ruột do Strongyloides stercoralis.
Dược động học
Hấp thu: Còn chưa biết rõ sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc sau khi uống, khi dùng ENVIX 6 (Ivermetin 5mg) trong một dung dịch nước có rượu, nồng độ đỉnh tăng gấp đôi và sinh khả dụng tương đối của viên nên chỉ bằng 60% sinh khả dụng của dạng dung dịch. Thời gian đạt tài năng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 4 giờ và không khác nhau giữa các dạng bào chế.
Phân bố: Khoảng 93% thuốc liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hoá: Chuyển hoá của thuốc chưa được nghiên cứu kỹ, tuy nhiên đã thấy thuốc bị thuỷ phân và bị khử methyl ở gan.
Thải trừ: ENVIX 6 (lverimetin 5mg) bài tiết qua mặt và thải trừ gần như chỉ qua phân. Dưới 1% liều dùng được thải qua nước tiểu.
Cách dùng
ENVIX 6 (Ivermetin 5mg) uống với nước vào buổi sáng sớm khi chưa ăn hoặc có thể vào lúc khác, nhưng tránh ăn trong vòng 2 giờ trước và sau khi dùng thuốc.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em cân nặng từ 15 kg trở lên và trên 5 tuổi:
Bệnh giun chỉ Onchocerca: Dùng một liều duy nhất 0,15 mg/ kg. Liều cao hơn sẽ gây phản ứng có hại mà không tăng hiệu quả điều trị. Cần phải tải điều trị với liều như trên cách 3: 12 tháng cho đến khi không còn triệu chứng. Nếu người bệnh bị nhiễm nặng ấu trùng vào mắt, thì có thể phải tải điều trị thường xuyên hơn, chẳng hạn như cứ sau 6 tháng phải dùng thuốc lại một lần.
Bệnh giun lươn ở ruột do Strongyloides stercoralis: dùng 1 liều duy nhất 0,2 mg/kg/ ngày trong 2 ngày.
Nhiễm giun đũa do Ascaris lumbricoides: dùng 1 liều duy nhất 0,15- 0,2 mg/kg.
Ấu trùng di chuyển trên da do Ancylostoma braziliense; 0,2mg/kg/ ngày, trong 1-2 ngày.
Nhiễm giun chỉ do Mansonella ozzardi: dùng liều duy nhất 0,2mg/kg.
Nhiễm giun chỉ do Mansonella streptocera: dùng liều duy nhất 0,15mg/kg.
Nhiễm giun chỉ do Wuchereria bancrofti: dùng liều duy nhất 0,15mg/kg kết hợp với Albendazol.
Tùy theo thể trạng, cụ thể như sau:
Từ 15 - 25kg: 2 viên.
Từ 26 - 44kg: 1 viên.
Từ 45 - 64kg: 1,5 viên.
Từ 65 - 84kg: 2 viên.
> 85 kg: 0.15 mg/kg
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các biểu hiện chính do nhiễm độc ENVIX 6 (lvermetin 5mg) là ban da, phủ, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược, buồn nôn, nôn, ỉa chảy. Các tác dụng không mong muốn khác gồm các cơn động kinh, mất điều hòa, khó thở, đau bụng, dị cảm và mề đay.
Khi bị nhiễm độc, cần truyền dịch và các chất điện giải, trợ hô hấp (oxygen và hô hấp nhân tạo nếu cần), dùng thuốc tăng huyết áp nếu bị hạ huyết áp.
Gây nôn hoặc rửa dạ dày càng sớm càng tốt. Sau đó, dùng thuốc tẩy và các biện pháp chống độc khác nếu cần để ngăn cản sự hấp thu thêm thuốc vào cơ thể.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn có thể gặp là sốt, ngứa, chóng mặt hoa mắt, phù, ban da, nhạy cảm đau ở hạch bạch huyết, ra mồ hôi, rùng mình, đau cơ, sưng khớp, sưng mặt.
Hạ huyết áp thế đứng đã được thông báo có kèm ra mồ hôi, nhịp tim nhanh và lú lẫn.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với một thành phần của biệt dược.
Chống chỉ định ở người bệnh có kèm theo rối loạn hàng rào máu não, những bệnh trypanosoma châu phi và bệnh viêm màng não.
Thận trọng khi sử dụng
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Có thể dùng ENVIX 6 (Ivermetin 5mg) sau khi có thai được 3 tháng.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ở liều điều trị, thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên nên lưu ý rằng chóng mặt có thể xảy ra trong thời gian điều trị.
Tương tác thuốc
Chưa thấy có thông báo về tương tác thuốc có hại, nhưng về mặt lý thuyết, thuốc có thể làm tăng tác dụng của các thuốc kích thích thụ thể GABA (như các benzodiazepin và natri valproat).
Bảo quản
Nơi mát, nhiệt độ < 30°C, kín, tránh ánh sáng.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này