Thông tin thành phần: Aluminum hydroxide 100mg Calci lactat 300mg Kaolin 50mg
Công dụng
Chỉ định Thuốc Enteric Nadyphar 100V được chỉ định trong các trường hợp: Hỗ trợ điều trị viêm ruột cấp tính và mãn tính. Hỗ trợ điều trị các biến chứng ở ruột do dùng thuốc kháng inh (tiêu chảy, ói mửa, viêm lưỡi, viêm miệng).
Dược lực học Hỗn hợp calci lactat và vi khuẩn lactic Gồm các chủng vi khuẩn được chọn lọc thích hợp với đường tiêu hoá của con người: Lactobacillus acidophilus, Lactobacillus bulgaricus, Lactobacillus casei... lên men trong môi trường lactose và glucose sinh ra acid, tạo nên môi trường không thuận lợi cho sự phát triển của các vi khuẩn và nấm gây bệnh kể cả vi khuẩn gây thối rữa.
Nhôm hydroxyd Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid). Điều trị tăng acid dạ dày do loét dạ dày - tá ràng. Phòng ngừa và điều trị loét và chảy máu dạ dày - tá tràng do stress. Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản.
Kaolin Là chất hấp phụ, khi sử dụng đường uống, kaolin hấp phụ các chất độc và những chất khác từ đường tiêu hoá, làm tăng lượng phân thải ra, dùng trong điều trị triệu chứng rối loạn dạ dày - ruột kết hợp với tiêu chảy. Kaolin được dùng như là chất bổ trợ để kết hợp trở lại với nước trong điều trị bệnh tiêu chảy.
Dược động học Hấp thu Hỗn hợp calci lactat và vi khuẩn lactic:
Tác động trên dạ dày - ruột đảm bảo trạng thái cân bằng vi khuẩn, ngăn ngừa sự phát triển của những vi khuẩn có hại cho đường tiêu hoá. Calci lactat hoà tan được hấp thu từ ruột non.
Nhôm hydroxyd: Tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric dạ dày tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17- 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức nặng thận bình thường. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển thành muối nhôm kiềm không tan, kém hấp thu.
Kaolin: Không hấp thu qua ruột.
Thải trừ Phần muối Al3+, Ca2+, kaolin không tan được thải trừ qua phân. Phần muối Al3+, Ca2+ hoà tan, hấp thu được thải trừ phần lớn qua thận.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Liều dùng Người lớn: Uống mỗi lần 2 - 4 viên, ngày 2 lần.
Trẻ em trên 6 tuổi: Uống mỗi lần 1 - 2 viên, ngày 2 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều? Khi dùng liều cao, kéo dài có thể giảm phosphat máu (liên quan đến nhôm hydroxyd).
Xử trí Phải ngưng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều? Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Enteric Nadyphar 100V, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Không rõ tần suất Chuyển hoá: Giảm phosphat máu khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Tiêu hoá: Chát miệng, buồn nôn. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định Thuốc Enteric Nadyphar 100V chống chỉ định trong các trường hợp sau: Trẻ nhỏ tuổi có nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận. Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Bệnh nhân suy thận.
Thận trọng khi sử dụng Cần thận trọng về tương tác thuốc. Cần thận trọng ở người suy tim sung huyết, phù, xơ gan, mới chảy máu đường tiêu hoá, người cao tuổi.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai Sử dụng được cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú Sử dụng được cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc Vì thuốc có chứa nhôm hydroxyd có thể làm giảm sự hấp thu của tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol. Cần uống các thuốc này cách xa thuốc Enteric ít nhất 2 giờ.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.