Thuốc Doragon với thành phần chính Cao địa long, Cao sinh khương được dùng để hạ men gan ở những bệnh nhân viêm gan mạn, viêm gan siêu vi B, gan nhiễm mỡ. Hồi phục các triệu chứng rối loạn tiêu hóa, giảm mệt mỏi, chán ăn, ăn kém. Làm giảm nhanh cảm giác ngứa do dị ứng, làm khô vết thương, tăng khả năng thích nghi của cơ thể trong những điều kiện làm việc gắng sức.
Mô tả sản phẩm
Thành phần của thuốc Doragon
Thành phần
Hàm lượng
Cao Địa long 7/1 (tương đương 500 mg Địa long - Pheretima aspergillum)
71,43mg
DCao Sinh khương 6/1 (tương đương 108 mg Sinh khương - Rhizoma Zingiberis)
Làm giảm nhanh cảm giác ngứa do dị ứng, làm khô vết thương, tăng khả năng thích nghi của cơ thể trong những điều kiện làm việc gắng sức.
Dược lực học
Sinh khương có tác dụng làm dễ tiêu hóa, giảm vị tanh và khó chịu của Địa long. Ngoài ra Sinh khương còn làm giảm tính hàn của thuốc.
Địa long
Tác dụng dược lý
Giảm sốt: Từ năm 1914, tác giả người Nhật Bản chứng minh trong Địa long có chất tác dụng làm giảm sốt là Iumbrifebrin. Hai tác giả Nhật Bản khác là Thôn Sơn và Thanh Sơn nhận thấy chất tan trong rượu của Địa long có tác dụng giảm sốt.
Giãn khí quản: Năm 1937, Triệu Thừa Cố, Chu Hoằng Bích và Trường Xương Thiệu đã chứng minh Địa long có tác dụng giãn khí quản trên súc vật thí nghiệm.
Kháng histamin: Triệu Thừa Cố và cộng sự nhận thấy thành phần có nitơ trong Địa long có tác dụng kháng histamin.
Hạ huyết áp và ức chế sự co bóp của ruột non: Triệu Thừa Cố và cộng sự cũng nhận thấy thành phần có nitơ trong Địa long có tác dụng hạ huyết áp và ức chế sự co bóp của ruột non trên súc vật thí nghiệm.
Phá huyết: Năm 1911 Bát Mộc nhận thấy chất lumbritin có tác dụng phá huyết.
Dược tính kinh điển
Địa long có vị mặn, tính hàn, vào ba kinh tỳ, vị, thận.
Tác dụng: Thanh nhiệt trấn kinh, lợi tiểu, giải độc.
Chủ trị: Nhiệt phát cuồng, ho suyễn, kinh phong mãn và cấp, bán thân bất toại, tiểu tiện khó khăn, dùng ngoài đắp mụn nhọt.
Theo Giáo sư Nguyễn Kim Hùng, trong Địa long chứa các thành phần: Nitơ toàn phần 32 %; protein 83,22 %; chất béo 2,72% và 16 acid amin.
Qua kết quả nghiên cứu lâm sàng về tác dụng hạ men gan của chế phẩm Doragon tại Bệnh viện Y học Cổ truyền TP. Hồ Chí Minh năm 2004 cho thấy:
Doragon có tác dụng làm hạ men gan trên những bệnh nhân có bệnh lý gan mạn như: Viêm gan mạn, viêm gan siêu vi B, gan nhiễm mỡ.
Thuốc có tác dụng tốt trên các thể lâm sàng Y học Cổ truyền như: Can nhiệt tỳ thấp, can uất tỳ hư.
Làm giảm rõ rệt các triệu chứng cơ năng như: Mệt mỏi, chán ăn, ăn kém và hồi phục các triệu chứng rối loạn tiêu hóa.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Thuốc Doragon hỗ trợ trị bệnh lý về gan
Cách dùng và liều dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: Uống 2 viên/lần, ngày 2 lần.
Trẻ em: Uống 1 viên/lần, ngày 2 lần, có thể hòa tan phần bên trong viên thuốc trong nước hoặc sữa.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có tài liệu ghi nhận về quá liều của thuốc.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng thuốc Doragon ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Không quan sát thấy tác dụng không mong muốn xảy ra ở bệnh nhân nghiên cứu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
⚠️ Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Doragon chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Không phải thực nhiệt không được dùng.
Dị ứng với các thành phần của thuốc.
Người hư hàn không nên dùng thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Theo kinh nghiệm, Doragon có vị mặn, tính hàn, cần thận trọng ở người bị tiêu chảy, tỳ vị hư hàn không nên dùng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Chưa có nghiên cứu thực nghiệm ở phụ nữ có thai và cho con bú, vì vậy nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Tương tác thuốc
Chưa có tài liệu ghi nhận về sự tương tác thuốc.
Bảo quản
Để nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.