Thuốc Devomir Thành phần của Thuốc Devomir - Cho 1 viên nén: Hoạt chất: Cinnarizin 25 mg Tá dược (vừa đủ 1 viên nén): Avicel M102, Lactose monohydrate, Talc, Magnesi stearat, Aerosil.
Công dụng
Chỉ định Thuốc Devomir 25 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Phòng ngừa say sóng, say tàu xe, máy bay. Phòng ngừa và điều trị đau nửa đầu. Phòng ngừa và điều trị chóng mặt, buồn nôn do rối loạn tiền đình, co thắt mạch máu não. Điều trị duy trì các triệu chứng rối loạn tuần hoàn ngoại vi (hiện tượng Raynaud, xanh tím đầu chi, đi khập khiễng cách hồi, rối loạn dinh dưỡng, loét giãn tĩnh mạch, tê rần, co cứng cơ về đêm, lạnh đầu chi). Dược lực học Cinnarizin là thuốc kháng histamin (H1). Phần lớn những thuốc kháng histamin H1 cũng có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin và acetylcholin. Ðể phòng say tàu xe, thuốc kháng histamin có hiệu quả hơi kém hơn so với scopolamin (hyosin), nhưng thường được dung nạp tốt hơn và loại thuốc kháng histamin ít gây buồn ngủ hơn như cinnarizin hoặc cyclizin thường được ưa dùng hơn. Cinnarizin còn là chất đối kháng calci. Thuốc ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách chẹn các kênh calci. Ở một số nước, cinnarizin được kê đơn rộng rãi làm thuốc giãn mạch não để điều trị bệnh mạch não mạn tính với chỉ định chính là xơ cứng động mạch não; nhưng những thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên về cinnarizin đều không đi đến kết luận rõ ràng. Cinnarizin đã được dùng trong điều trị hội chứng Raynaud, nhưng không xác định được là có hiệu lực. Cinnarizin cũng được dùng trong các rối loạn tiền đình. Dược động học Hấp thu – Phân bố Sau khi uống, cinarizin đạt được nồng độ đỉnh huyết tương từ 2 – 4 giờ. Chuyển hóa – Thải trừ Sau 72 giờ, thuốc vẫn còn thải trừ ra nước tiểu. Nửa đời huyết tương của thuốc ở người tình nguyện trẻ tuổi khoảng 3 giờ.
Cách dùng
Uống thuốc với nước lọc, sau bữa ăn. Liều dùng Phòng say tàu xe Người lớn: Uống 1 viên, 2 giờ trước chuyến đi. Lặp lại sau mỗi 6 giờ. Trẻ em 5 - 12 tuổi: 1/2 liều người lớn. Các trường hợp khác Mỗi lần dùng 1 – 2 viên, ngày 3 lần. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Chưa gặp trường hợp nào. Cần tham khảo nhân viên y tế. Làm gì khi quên 1 liều? Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định. Tác dụng phụ Khi sử dụng thuốc Devomir 25 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR >1/100 Thần kinh trung ương: Ngủ gà. Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Thần kinh trung ương: Nhức đầu. Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân. Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng. Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000 Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày. Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao). Hướng dẫn cách xử trí ADR Có thể phòng tình trạng ngủ gà và rối loạn tiêu hóa, thường có tính chất tạm thời, bằng tăng dần liều tới mức tối ưu. Phải ngừng thuốc khi bệnh nặng hơn hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp khi điều trị dài ngày cho người cao tuổi. Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. Chống chỉ định Thuốc Devomir 25 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau: Không dùng cho bệnh nhân nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Loạn chuyển hóa porphyrin. Thận trọng khi sử dụng Cũng như với những thuốc kháng histamin khác, cinnarizin có thể gây đau vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày. Cinnarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Phải tránh những công việc cần sự tỉnh táo (chẳng hạn như lái xe). Phải tránh dùng cinnarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Không dùng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc. Thời kỳ mang thai Chỉ sử dụng khi thật cần thiết. Thời kỳ cho con bú Chỉ dùng cinnarizin trong thời kỳ cho con bú khi lợi ích điều trị cho mẹ trội hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với trẻ. Tương tác thuốc Không dùng thuốc chung với các thuốc ức chế hệ thần kinh, thuốc chống trầm cảm ba vòng, rượu bia.