Hoạt chất: Cao khô lá Actisô 4-6:1 (Extractum folii cynarae siccus).........55mg Tá dược: Silica (colloidal anhydrous) 15.3535mg, Cellactose 80 78.17mg, Copovidon 13.3855mg, Crospovidon 35.6945mg, Talc 5.0mg, Magnesi stearat 2.5mg, Sucrose 106.6008mg, Talc 46.6178mg, Titan dioxyd 4.5552mg, Acacia 6.25mg, Methylcellulose 0.8702mg, Calci carbonat 8.8535mg, Povidon 3.2938mg, Glycerol (85%) 2.1725mg, FD&C Blue No.2 Aluminium lake HT 0.0297mg, D&C Yellow No.10 Aluminium lake HT 0.7592mg, Eudragit E 12.5 0.8438mg, Montanglycol wax DAB 0.3mg.
Công dụng
Chỉ định Điều trị các triệu chứng khó tiêu và chướng bụng sau khi ăn bữa ăn có chất béo hoặc chứa các chất khó tiêu hóa, đặc biệt khi có rối loạn chức năng đường mật. Hỗ trợ trong liệu pháp chung điều trị rối loạn chức năng gan, giải độc gan, thông mật, lợi tiểu, nhuận tràng. Dược lực học Thành phần có tác dụng chính trong cao là Actisô là các acid caffeoylquinic (acid chlorogenic, cynarin,...), flavonoid (luteolin,...) và sesquiterpen lacton (cynaropicrin,..). Acid caffeoylquinic làm tăng đào thải mật, đây là cơ chế quan trọng nhất trong điều trị các triệu chứng khó tiêu. Luteolin có tác dụng chống tăng lipid máu bằng cách ức chế sinh tổng hợp cholesterol. Sesquiterpen lacton có vị khó chịu kích thích bài tiết acid dạ dày. Trên in vitro, acid caffeoylquinic có tác dụng bảo vệ tế bào gan, trong nhiều thí nghiệm, chất này giúp ngăn chặn tổn thưởng oxy hóa đối với màng tế bào gan. Dược động học Hấp thu: Tác dụng lợi mật xuất hiện 30 phút sau khi hấp thu thuốc. Cơ chế hấp thu của các acid caffeoylquinic có hoạt tỉnh như acid chlorogenic, acid caffeic (chất chuyển hóa của acid chlorogenic) và luteolin vẫn chưa được rõ. Vị trí hấp thu được cho là đường tiêu hóa trên và ruột, dựa trên dữ liệu cho thấy nồng độ huyết tương của acid caffeic tăng nhanh, Tmax là 6-7giờ. Acid chlorogenic và acid caffeic được hấp thu 33% và 100% tương ứng ở ruột non sau khi uống. Chuyên hóa và thải trừ: Acid chlorogenic thủy phân ở dạ dày tạo thành acid caffeic và acid quinic. Sau khi dùng liều don acid 1,5-dicaffeoylquinic (cynarin) ở chuột, 15 chất chuyển hóa được tìm thấy trong nước tiểu. Acid caffeic được thải trừ chủ vếu qua lọc cầu thận
Cách dùng
Cách dùng Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1-2 viên 1 lần, 3 lần 1 ngày, uống với nhiều nước ngay trước bữa ăn. Trẻ em bằng hoặc dưới 12 tuổi: Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng cho đối tượng này. Không hạn chế thời gian điều trị. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Sử dụng quá liều: Chưa có báo cáo về sử dụng quá liều. Không được dùng quá liều thuốc. Nếu bị quá liều, đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất Làm gì khi quên 1 liều? chưa có dữ liệu Tác dụng phụ Rất hiếm (<1/10000): Rối loạn tiêu hóa nhẹ như ia chảy nhẹ, rối loạn bụng trên, buồn nôn, ợ nóng.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Tiền sử mẫn cảm với những cây thuốc thuộc họ Asteracea. Không sử dụng cho những bệnh nhân sau: - Hẹp đường mật - Viêm túi mật dẫn đến mù tích tụ trong túi mật Tương tác thuốc Chưa có tương tác thuốc nào được báo cáo.
Bảo quản
Nơi khô, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C