Mỗi 1 viên có chứa: Thông tin thành phần Hàm lượng Cinnarizine 25mg
Công dụng
Chỉ định - Rối loạn tuần hoàn não - Điều trị duy trì các triệu chứng có nguồn gốc mạch máu não, bao gồm chóng mặt, ù tai, đau đầu mạch máu, những rối loạn kiểu dễ bị kích thích và khó gần, mất trí nhớ và thiếu tập trung. - Phòng ngừa đau nửa đầu migraine. - Rối loạn thăng bằng - Điều trị duy trì các triệu chứng của rối loạn mê đạo, bao gồm chóng mặt, choáng váng, ù tai, rung giật nhãn cầu, buồn nôn và nôn. - Rối loạn tuần hoàn ngoại vi: Điều trị duy trì các triệu chứng của rối loạn tuần hoàn ngoại vi, bao gồm hiện tượng Raynaud, chứng xanh tím đầu chi, khập khiễng cách hồi, rối loạn dinh dưỡng, loét do dinh dưỡng và giãn tĩnh mạch, dị cảm, chuột rút về đêm, lạnh đầu chi. - Say tàu xe. Phòng ngừa say tàu xe. Dược lực học Chưa có dữ liệu Dược động học Chưa có dữ liệu
Cách dùng
Cách dùng Thuốc dùng đường uống Liều dùng - Rối loạn tuần hoàn não : Người lớn: 1 viên 25 mg, 3 lần/ngày. - Rối loạn thăng bằng :Người lớn: 1 viên 25 mg, 3 lần/ngày. - Rối loạn tuần hoàn ngoại vi : Người lớn: 2 - 3 viên 25 mg, 3 lần/ngày. Liều khuyến cáo tối đa không vượt quá 225 mg mỗi ngày. - Say tàu xe, máy bay - Người lớn và thanh thiếu niên từ 13 tuổi trở lên: 1 viên 25 mg ít nhất nửa giờ trước khi khởi hành, lặp lại mỗi 6 giờ. - Trẻ em 6 - 12 tuổi: Nửa liều người lớn. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Triệu chứng: Nôn, buồn ngủ, hôn mê, run, giảm trương lực. Xử trí: Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Làm gì khi dùng quên liều? Bạn cần chủ động dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bạn tuyệt đối không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ mà chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo. Tác dụng phụ Thường gặp, ADR > 1/100 - Thần kinh trung ương: Ngủ gà. - Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 - Thần kinh trung ương: Nhức đầu. - Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân. - Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 - Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày. - Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao). Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. Chống chỉ định - Mẫn cảm với Cinnarizin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. - Loạn chuyển hóa porphyrin. Thận trọng khi sử dụng - Cinnarizin có khả năng gây đau vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày. - Cinnarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Phải tránh những công việc cần sự tỉnh táo (ví dụ: lái xe). - Phải tránh dùng Cinnarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Vì buồn ngủ có thể xảy ra, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị, nên thận trọng trong các hoạt động như lái xe, vận hành máy móc. Thời kỳ mang thai và cho con bú - Phụ nữ mang thai: Chỉ dùng Cinnarizin khi thật sự cần thiết. - Phụ nữ cho con bú: Chỉ dùng cinnarizin khi lợi ích điều trị cho người mẹ trội hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với trẻ Tương tác thuốc Rượu (chất ức chế thần kinh trung ương), thuốc chống trầm cảm ba vòng: Sử dụng đồng thời với cinnarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của mỗi thuốc nêu trên hoặc của cinnarizin.