Quét để tải App
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Sản phẩm tương tự
Cedipect là thuốc gì?
Cedipect – giải pháp trị ho khan, ho kích ứng và long đờm từ Imexpharm. Mỗi viên nang mềm chứa Codein phosphat hemihydrat 10mg giảm ho trung ương và Glyceryl guaiacolat 100mg tăng tiết dịch hô hấp, làm loãng đờm hiệu quả.
Thành phần
Mỗi viên nang mềm Cedipect có chứa:
| Thành phần | Hàm lượng |
|---|---|
| Codein phosphat hemihydrat | 10mg |
| Glyceryl guaiacolat | 100mg |
| Tá dược: Sáp ong trắng, Lecithin, dầu đậu nành, Gelatin bloom 150, Glycerin, Vanilin, Titan dioxid, FD&C Blue 1 powder, FD&C Yellow 5 powder, FD&C Red 3 powder, FD&C Yellow 6 powder, Ponceau 4R powder, L-Lysin HCl, Acid citric khan, nước tinh khiết. |
Công dụng (Chỉ định)
Cedipect được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng và giúp long đàm.
Cách dùng - Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên, 1 - 3 lần mỗi ngày. Không dùng quá 7 ngày liên tục.
- Trẻ em từ 12-18 tuổi: Để điều trị triệu chứng ho và hỗ trợ long đờm, không khuyến cáo sử dụng Cedipect ở trẻ em bị suy giảm chức năng hô hấp.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Chống chỉ định sử dụng Cedipect để điều trị triệu chứng ho và hỗ trợ long đờm.
Quá liều
CODEIN:
- Triệu chứng: Suy hô hấp, trạng thái lơ mơ tiến triển đến đờ đẫn hoặc hôn mê, đôi khi kèm nhịp tim chậm, hạ huyết áp. Trường hợp nặng: Ngừng thở, trụy mạch, ngừng tim, có thể dẫn đến tử vong.
- Xử trí: Cung cấp oxy, hỗ trợ hô hấp có kiểm soát. Trường hợp nặng: Tiêm tĩnh mạch naloxon.
GLYCERYL GUAIACOLAT:
- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn.
- Xử trí: Rửa dạ dày nếu phát hiện sớm, điều trị triệu chứng.
- Mạn tính: Lạm dụng chế phẩm có thể gây hình thành sỏi thận.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy hô hấp.
- Bệnh gan.
- Ho do hen phế quản.
- Không sử dụng để ức chế ho trong các bệnh lý có tích tụ mủ ở phổi, phế quản khi cần phải khạc đờm mủ.
- Phụ nữ mang thai và đang cho con bú (xem phần Phụ nữ mang thai và cho con bú).
- Trẻ em dưới 18 tuổi vừa trải qua phẫu thuật cắt amidan và/hoặc nạo VA.
- Bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
- Trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị ho do tồn tại nguy cơ cao gây các phản ứng bất lợi nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.
Tác dụng phụ
- Buồn ngủ, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chóng mặt, hoa mắt, phát ban.
- Các tác dụng không mong muốn thường hiếm gặp khi sử dụng liều điều trị thông thường qua đường uống.
- Nếu xuất hiện nôn nhiều, đau bụng nhiều cần ngừng thuốc.
- Có thể dùng thuốc nhuận tràng hoặc thụt tháo trong trường hợp táo bón.
- Thông báo cho bác sĩ về bất kỳ tác dụng không mong muốn nào gặp phải khi sử dụng thuốc.
* Hạ đường huyết: Chủ yếu ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 dùng kèm sulfonylurea.
* Phản ứng tiêu hóa: Thường nhẹ, thoáng qua, giảm sau vài tuần.
* Người ≥65 tuổi hoặc suy thận nhẹ: Dễ gặp tác dụng phụ tiêu hóa hơn.
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng
Sử dụng thuốc ở liều thấp nhất mang lại hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất có thể.
Do nguy cơ suy hô hấp, chỉ sử dụng các chế phẩm chứa codein để giảm đau cấp tính mức độ trung bình ở trẻ em trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol và ibuprofen không hiệu quả.
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi do dữ liệu nghiên cứu về tác động của thuốc trên nhóm đối tượng này còn hạn chế.
Không khuyến cáo sử dụng codein ở bệnh nhân có vấn đề về hô hấp (khò khè, khó thở khi ngủ, hen suyễn, khí phế thũng,...). Suy giảm chức năng gan, thận.
Có tiền sử nghiện thuốc. Đối với bệnh nhân tiểu đường, cao huyết áp, bệnh tim mạch, rối loạn chức năng thượng thận hoặc tuyến giáp, phì đại tuyến tiền liệt, tăng áp lực nội sọ.
Bệnh nhân cần được bù đủ nước trong suốt thời gian dùng thuốc.
Thận trọng ở những bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Chuyển hóa qua CYP2D6:
Codein được chuyển hóa thành morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính) qua enzym gan CYP2D6. Nếu thiếu hụt một phần hoặc toàn bộ enzym này, bệnh nhân sẽ không đạt hiệu quả điều trị mong muốn. Ước tính khoảng 7% dân số da trắng thiếu hụt enzym này. Ngược lại, nếu bệnh nhân mang gen chuyển hóa mạnh hoặc siêu nhanh, nguy cơ phản ứng bất lợi do ngộ độc opioid sẽ tăng ngay cả ở liều kê đơn thông thường. Những bệnh nhân này có khả năng chuyển hóa codein thành morphin nhanh hơn, dẫn đến nồng độ morphin huyết thanh cao hơn dự kiến.
Các triệu chứng thường gặp của ngộ độc opioid bao gồm rối loạn ý thức, buồn ngủ, thở nông, co đồng tử, buồn nôn, nôn, táo bón và chán ăn. Trong trường hợp nghiêm trọng, có thể xuất hiện suy giảm tuần hoàn và hô hấp, đe dọa tính mạng và rất hiếm khi gây tử vong.
Tỷ lệ ước tính người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh ở các chủng tộc khác nhau được tóm tắt trong bảng dưới đây:
| Chủng tộc | Tỷ lệ % |
|---|---|
| Người Châu Phi / Ethiopia | 29% |
| Người Mỹ gốc Phi | 3,4% đến 6,5% |
| Người Châu Á | 1,2% đến 2% |
| Người da trắng | 3,6% đến 6,5% |
| Người Hy Lạp | 6,0% |
| Người Hungary | 1,9% |
| Người Bắc Âu | 1% đến 2% |
Bệnh nhân suy giảm chức năng hô hấp: Codein không được khuyến cáo sử dụng ở trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp, bao gồm rối loạn thần kinh cơ, bệnh lý tim hoặc hô hấp nặng, nhiễm trùng đường hô hấp trên và phổi, đa chấn thương hoặc vừa trải qua phẫu thuật lớn. Các yếu tố này có thể làm nặng thêm các triệu chứng ngộ độc morphin.
Thai kỳ và cho con bú
Cedipect không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú (xem phần Chống chỉ định). Ở liều điều trị thông thường, codein và chất chuyển hóa có hoạt tính có thể hiện diện trong sữa mẹ ở mức rất thấp và dường như không gây tác động bất lợi đến trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh, morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính của codein) có thể xuất hiện trong sữa mẹ với nồng độ cao hơn và trong những trường hợp rất hiếm, có thể gây triệu chứng ngộ độc opioid ở trẻ sơ sinh, có thể dẫn đến tử vong.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây buồn ngủ, nôn và buồn nôn, do đó cần đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Không sử dụng rượu trong thời gian điều trị. Thận trọng khi phối hợp với phenothiazin, barbiturat, benzodiazepin, IMAO, thuốc chống trầm cảm ba vòng, các dẫn xuất khác của morphin. Codein làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế enzym cytochrom P450.
Dược lý
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Codein: Phát huy tác dụng giảm ho thông qua cơ chế ức chế trực tiếp trung tâm ho tại hành não. Glyceryl guaiacolat: Thể hiện tác dụng long đờm bằng cách kích thích tăng tiết dịch ở đường hô hấp, từ đó làm tăng thể tích dịch tiết và giảm độ nhớt của đờm ở khí - phế quản.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Codein: Được hấp thu tại ruột. Sau khi uống, thời gian bán hủy khoảng 3 - 4 giờ; tác dụng giảm ho khởi phát trong 1 - 2 giờ và duy trì từ 4 - 6 giờ. Codein trải qua chuyển hóa tại gan, chủ yếu thải trừ qua thận dưới dạng liên hợp với acid glucuronic trong nước tiểu. Lượng codein hoặc chất chuyển hóa bài tiết qua phân rất ít. Codein có khả năng qua nhau thai và phân bố vào sữa mẹ. Một phần nhỏ vượt qua hàng rào máu - não.
Glyceryl guaiacolat: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Chất chuyển hóa đã mất hoạt tính được thải trừ qua thận. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm
Thu gọn
Đánh giá sản phẩm
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Viết đánh giá










