Quét để tải App
Quà tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Thông tin thành phần: Calci lactat gluconat tương ứng Calci 380 mg; Calci carbonat tương ứng Calci 120 mgCông dụng
Chỉ địnhBonevit được dùng trong các trường hợp:
Bệnh nhân bị bệnh loãng xương do nhiều nguồn gốc khác nhau như phụ nữ trong thời kì mãn kinh, người cao tuổi, điều trị bằng corticoide, bệnh nhân bị cắt dạ dày, hoặc bất động lâu.
Phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xương ở phụ nữ trong thời kì tiền và hậu mãn kinh.
Phụ nữ đang trong thời kỳ thai nghén, cho con bú bị thiếu calci huyết.
Trẻ trong giai đoạn tăng trưởng cần bổ sung calci .
Hỗ trợ điều trị trong bệnh nhân bị còi xương và nhuyễn xương.
Điều trị tình trạng được gọi là “tạng ưa co giật”.
Dược lực học
Calci lactat gluconat và calci carbionat đều là các chất được sử dụng nhiều với công dụng bổ sung khoáng chất khi cơ thể bị thiếu hụt calci trong chế độ ăn uống hàng ngày.Chúng được khuyến khích dùng bằng đường uống chứ không bằng đường tiêm.
Calci là một phần không thể thiếu ở cấu tạo nên xương và răng và các phần còn lại của mô mềm. Các muối của calci chứa hàm lượng calci cao được dùng với mục đích điều trị các tình trạng thiếu hụt calci ở mức độ cấp hay mạn tính biểu hiện ở sự rối loạn chuyển hóa xương ở mọi lứa tuổi.
Dược động học
Hấp thu: ruột non là cơ quan hấp thu hầu hết lượng calci thông qua cơ chế vận chuyển tích cực và khuếch tán thụ động. Mức độ hấp thu calci sẽ tăng khi cơ thể bạn có dấu hiệu thiếu calci hay các giai đoạn có nhu cầu calci cao như mẹ bầu, trẻ đang trong giai đoạn phát triển,..
Phân bố: calci được tìm thấy nhiều trong xương và răng, phần còn lại ở trong dịch nội và ngoại bào.Khoảng 50% calci tồn tại trong máu dưới dạng ion hoạt động hay liên kết với protein mà chủ yếu là albumin . Calci có khả năng qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Thải trừ: calci được thải trừ chủ yếu qua phân và nước tiểu. Nếu bệnh nhân có kèm chứng phân có mỡ, tiêu chảy hay kém hấp thu mạn tính thì tăng lượng calci thải qua phân.
Cách dùng
Cách dùngBước 1: Vệ sinh dụng cụ pha thuốc.
Bước 2: Cho viên thuốc vào khoảng 200ml nước đun sôi để nguội.
Bước 3: Đợi viên sủi tan hoàn toàn đến khi hết bọt sủi thì uống ngay.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em > 10 tuổi: liều 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Trong những trường hợp nặng có thể dùng đến 4 viên/ngày trong tuần điều trị đầu tiên.
Trẻ em từ 6 – 10 tuổi: 1 viên/lần/ngày.
Trẻ em từ 3 – 6 tuổi: ½ viên/lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều Bonevit có thể gây ra rối loạn tiêu hóa nhưng không dẫn đến tăng calci huyết trừ khi dùng đồng thời với vitamin D.
Xử trí: giảm liều dùng hoặc ngưng dùng thuốc một thời gian.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Một vài tác dụng phụ của Bonevit bạn có thể gặp trong quá trình uống thuốc như sau:
Rối loạn tiêu hóa: táo bón, đầy bụng, nôn hay buồn nôn.
Nếu dùng calci kéo dài với liều cao thì có thể gây tăng calci niệu và thay đổi calci huyết.
Thông báo cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp tác dụng không mong muốn trên trong quá trình uống thuốc Bonevit.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.Chống chỉ định
Không dùng Bonevit cho những trường hợp:
Bệnh nhân có triệu chứng mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Bệnh nhân bị tăng calci huyết và bị calci niệu, sỏi calci niệu, vô hóa mô.
Bệnh nhân bị suy thận nặng.
Bệnh nhân bị bất động lâu ngày kèm theo tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu.Chỉ được phép dùng Bonevit trong thời kì phục hồi vận động.
Thận trọng khi sử dụng
Trong quá trình dùng Bonevit các bạn cần lưu ý những điều sau:
Nếu bệnh nhân bị tăng calci niệu nhẹ hay suy thận mức độ vừa và nhẹ hay tiền sử bị sỏi calci thì nên giảm liều hoặc ngừng dùng Bonevit.
Những bệnh nhân có nguy cơ bị sỏi calci niệu thì nên uống thật nhiều nước.
Nếu đang điều trị bằng calci thì không nên dùng vitamin D liều cao.
Thận trọng khi dùng cho đối tượng đang ăn với chế độ kiêng muối .
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Không dùng thuốc có dầu hiệu bị biến chất hay đã hết hạn dùng được in bên ngoài bao bì sản phẩm.
Tuyệt đối không tự ý tăng hay giảm liều nếu không có sự cho phép của bác sĩ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai và cho con bú có thể dùng Bonevit mà không gây độc thậm chí còn bổ sung calci trong thời kì thiếu calci ở giai đoạn này. Tuy nhiên Bonevit chỉ không gây hại, không gây độc khi dùng đúng theo liều được chỉ định .
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Bonevit không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc vì vậy nhóm đối tượng này có thể dùng Bonevit.
Tương tác thuốc
Vitamin D: Tăng hấp thu calci
Thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật: Ức chế thải trừ calci qua thận
Muối sắt, nhóm cyclin, nhóm diphosphonat, fluorid, fluoroquinolon: Calci làm giảm sự hấp thu các thuốc này. Nên uống Bonevit cách các thuốc này ít nhất 3 giờ
Glucocorticoid, phenytoin: Giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa
Chế độ ăn có phytat, oxalat: Giảm hấp thu calci vì tạo phức hợp khó hấp thu
Nhóm digitalis: Nguy cơ gây loạn nhịp tim
Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid: Tăng calci huyết do giảm sự đào thải calci qua nước tiểu
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này