Quét để tải App
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Sản phẩm tương tự
BivoUri 80 là thuốc gì?
BivoUri 80 là thuốc kê đơn chứa hoạt chất Febuxostat 80mg, thuộc nhóm ức chế xanthine oxidase không purin.
Sản phẩm được chỉ định điều trị tăng acid uric máu mạn tính ở người lớn – đặc biệt khi đã xuất hiện biến chứng như hạt tophi hoặc viêm khớp do gút. Với cơ chế ức chế chọn lọc enzym xanthine oxidase, BivoUri 80 làm giảm sản xuất acid uric, giúp duy trì nồng độ acid uric huyết thanh dưới 6 mg/dL – mục tiêu điều trị chuẩn theo hướng dẫn quốc tế.
Thuốc được sản xuất tại Việt Nam bởi Công ty TNHH BRV Healthcare, đạt tiêu chuẩn GMP, đảm bảo chất lượng và độ an toàn cao.
Thành phần
Thành phần chính trong mỗi viên thuốc BivoUri 80
| Thành phần | Hàm lượng |
|---|---|
| Febuxostat | 80mg |
Công dụng
Dược lực học
Febuxostat là một hợp chất ức chế xanthine oxidase không thuộc nhóm purine, với vai trò làm giảm nồng độ acid uric trong huyết tương.
Febuxostat ức chế chọn lọc, không cạnh tranh đối với enzyme xanthine oxidase – enzyme chịu trách nhiệm chuyển hóa các oxypurine như hypoxanthine và xanthine thành acid uric. Nhờ cơ chế này, quá trình tổng hợp acid uric bị giảm, dẫn đến hạ nồng độ acid uric huyết thanh.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu tốt và nhanh qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1–1,5 giờ. Thức ăn làm tăng sinh khả dụng nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả lâm sàng.
Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 29–75 L sau liều 10–300 mg. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương đạt khoảng 99,2%.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua hệ thống UDPGT và oxy hóa bởi enzym cytochrom P450.
Thải trừ: Loại bỏ qua gan và thận. Khoảng 49% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa và dạng nguyên vẹn.
Chỉ định thuốc BivoUri 80
Thuốc BivoUri 80 được chỉ định ở người lớn để:
Điều trị tăng acid uric máu mạn tính trong các trường hợp đã có lắng đọng urat (bao gồm tiền sử hoặc biểu hiện hạt tophi, viêm khớp do gout).
Liều dùng & Cách dùng
Liều dùng thuốc BivoUri 80
Điều trị Gout:
- Liều khuyến cáo: 80 mg/lần/ngày. Nếu nồng độ acid uric huyết thanh vẫn > 6 mg/dL sau 2–4 tuần điều trị, có thể tăng liều lên 120 mg/ngày.
- Thuốc khởi phát tác dụng nhanh; có thể kiểm tra lại acid uric huyết thanh sau 2 tuần sử dụng. Mục tiêu điều trị là giảm và duy trì acid uric huyết thanh < 6 mg/dL.
- Cần dự phòng cơn gout cấp trong ít nhất 6 tháng.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Suy thận:
- Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình.
- Suy thận nặng: Chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ.
Suy gan:
- Suy gan nhẹ: Duy trì liều 80 mg.
- Suy gan trung bình: Chưa có đủ thông tin.
- Suy gan nặng: An toàn và hiệu quả chưa được xác lập.
Trẻ em: An toàn và hiệu quả chưa được xác lập ở bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Cách dùng thuốc BivoUri 80
- Uống nguyên viên qua đường miệng.
- Có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn.
- Sử dụng dạng bào chế phù hợp với liều lượng được chỉ định.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc BivoUri 80 cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
| Hệ cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
|---|---|---|---|
| Máu và bạch huyết | - | - | Giảm toàn thể huyết cầu, và giảm tiểu cầu |
| Miễn dịch | - | - | Phản ứng phản vệ |
| Nội tiết | Tăng nồng độ trong máu hormon kích thích tuyển giáp | - | - |
| Mắt | - | - | Mờ mắt |
| Dinh dưỡng và chuyển hóa | Cơn gout bùng phát | Tiểu đường, tăng lipid máu, tăng cân, giảm khẩu vị | Sụt cân, biếng ăn, tăng khẩu vị |
| Tâm lý | - | Giảm ham muốn tình dục, mất ngủ | Cáu gắt |
| Thần kinh | Đau đầu | Chóng mặt, liệt nửa người, dị cảm, mơ màng, giảm xúc giác, mơ màng | - |
| Tai và mê đạo | - | - | Ù tai |
| Tim | - | Rung nhĩ, hồi hộp, điện tâm đồ bất thường | - |
| Mạch máu | - | Bừng đỏ, tăng huyết áp, cơn bốc hỏa | - |
| Hô hấp | - | Khó thở, viêm phế quản, viêm đường hô hấp trên | - |
| Tiêu hóa | Tiêu chảy, buồn nôn | Trướng bụng, đau bụng, trào ngược dạ dày thực quản, khô miệng, nôn, khó tiêu, táo bón, thường xuyên đại tiện | - |
| Gan mật | Bất thường chức năng gan | Sỏi mật | Viêm gan vàng da, tổn thương gan |
| Da và mô dưới da | Phát ban | Viêm da, ngứa ngáy, mày đay, đổi màu da, vết loét trên da, ban dát sần, nổi mẩn nổi mẩn điểm vàng | Hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, ngứa phát ban, viêm da tróc vảy,... |
| Cơ xương khớp | - | Viêm khớp, đau khớp, đau cơ, yếu cơ, co cơ, cứng cơ, viêm bao hoạt dịch | Tiêu cơ vân, cứng khớp, cứng cơ - xương |
| Thận và tiết niệu | - | Suy thận, sạn thận, đái dắt, tiểu máu, protein niệu | Bệnh ống thận mô kẽ |
| Sinh dục | - | Rối loạn cương dương | - |
| Toàn thân | Phù | Mệt mỏi đau ngực, khó chịu ở ngực | Khát nước |
Tương tác thuốc
- Mercaptopurin/azathioprin: Tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương, có nguy cơ gây ngộ độc.
- Thuốc gây cảm ứng glucuronid hóa: Tăng chuyển hóa febuxostat, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị.
- Desipramin/các cơ chất CYP2D6: Tăng AUC của desipramin/các cơ chất CYP2D6, nhưng không cần điều chỉnh liều.
- Thuốc kháng acid: Làm chậm hấp thu và giảm nồng độ đỉnh huyết tương của febuxostat.
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng
- Rối loạn tim mạch: Tránh sử dụng ở bệnh nhân thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc suy tim sung huyết.
- Phản ứng dị ứng nghiêm trọng: Có thể xảy ra hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hoặc phản vệ cấp.
- Cơn gout cấp: Không khởi đầu điều trị trong giai đoạn cơn gout cấp chưa kiểm soát hoàn toàn. Nếu cơn gout bùng phát trong quá trình dùng thuốc, không ngừng thuốc; xử trí đồng thời cơn cấp.
- Bệnh nhân ghép tạng: Không khuyến cáo sử dụng.
- Chức năng gan: Kiểm tra chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị do thuốc có thể ảnh hưởng đến gan.
- Rối loạn tuyến giáp: Thận trọng ở bệnh nhân có thay đổi chức năng tuyến giáp.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu sử dụng trên phụ nữ mang thai. Không nên dùng cho đối tượng này.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa xác định thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không nên dùng ở phụ nữ đang cho con bú.
Sử dụng ở người lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi dùng cho đối tượng lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy thuốc gần như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và tầm tay trẻ em.
- Không dùng thuốc quá hạn sử dụng in trên bao bì.
Xem thêm
Thu gọn
Đánh giá sản phẩm
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Viết đánh giá










