Quét để tải App
Quà tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thuốc Batitop 500mg Đông Nam dạng viên có thành phần chính là Clarithromycin 500mg là loại thuốc được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc cũng có thể được sử dụng kết hợp với các thuốc chống loét khác để điều trị một số dạng viêm loét dạ dày, ngăn ngừa nhiễm trùng do vi khuẩn.
Mô tả sản phẩm
Thành phần của Batitop 500mg
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Diacerein | 50mg |
Công dụng
Chỉ định
- Clarithromycin được chỉ định dùng ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp như: Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes. Viêm xoang cấp do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis hoặc Streptococcus pneumoniae. Viêm phế quản mạn có đợt cấp do Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Moraxella catarrhalis hoặc Streptococcus pneumoniae. Viêm phối cộng đồng do Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, Haemophilus influenzae và Streptococcus pneumoniae. Nhiễm khuẩn da và các mô mềm do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.
- Dự phòng và điều trị nhiễm Mycobacterium avium complex (MAC) ở người nhiễm HIV nặng. Điều trị nhiễm Legionella pneumophila: Thuốc được lựa chọn là macrolid hoặc fluoroquinolon; ho gà, bệnh phong; Toxoplasma.
- Clarithromycin được dùng phối hợp với một thuốc ức chế bơm proton hoặc một thuốc đối kháng thụ thể histamin H, và với một thuốc kháng khuẩn khác để tiệt trừ Helicobacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày - tá tràng đang tiến triển.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Kháng sinh macrolid bản tổng hợp.Mã ATC: J01FA09
- Clarithromycin thường có tác dụng kìm khuẩn đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và một số vi khuẩn Gram âm Thuốc có thể có tác dụng diệt khuẩn ở liều cao hoặc đối với những chủng rất nhạy cảm. Clarithromycin ức chế sự tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với tiều đơn vị 505 ribosom, vì vậy ngân chân sự di chuyển của aminocyl transfer-RNA và ức chế sự tổng hợp polypeptid. Vị trí tác dụng của clarithromycin cũng là vị trí tác dụng của erythromycin, clindamycin, lincomycin và cloramphenicol.
Phố kháng khuẩn
- In vitro, clarithromycin có tác dụng tương tự hoặc mạnh hơn erythromycin đối với các vi khuẩn nhạy cảm với erythromycin và cũng có hoạt tính chống một số vi sinh (như Mycobacteria không điển hình, Toxoplasma).
Vi khuẩn nhạy cảm:
- Vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Clarithromycin có tác dụng in vitro mạnh hơn erythromycin đối với các vi khuẩn nhạy cảm streptococci và staphylococci. Clarithromycin cũng có tác dụng trên một vài trực khuẩn hiếu khí Gram dương như Listeria monocytogenes và một số Corynebacterium.
- Vi khuẩn hiếu khí Gram âm: In vitro, clarithromycin có hoạt tính đối với một số vi khuẩn Gram âm như Neisseria gonorrhoeae và Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Haemophilus influenzae, H. parainfluenzae, Pasteurella multocida. Clarithromycin có tác dụng in vitro mạnh hơn erythromycin với Legionella spp., Campylobacter spp.. Bordetella pertussis. Clarithromycin có tác dụng với hầu hết các chủng Helicobacter pylori, thuốc có tác dụng trên Helicobacter pylori mạnh hơn các macrolid khác.
- Clarithromycin có tác dụng mạnh hơn erythromycin và azithromycin đối với Mycobacteria bao gồm Mycobacterium avium phức hợp, và M. leprae.
- Các vi khuẩn hiếu khí khác: Clarithromycin có tác dụng với Mycoplasma pneumonia, Ureaplasma urealyticum, Clamydia trachomatis và một số chủng của C. pneumoniae. Vi khuẩn kỵ khí: In vitro, clarithromycin có hoạt tính với hầu hết các chủng Peptococcus, Peptostreptococcus, Clostridium perfringens, Propionibacterium acnes, các chủng Prevotella spp., Bacteroides fragilis. Các vi khuẩn khác nhạy cảm với thuốc bao gồm Toxoplasma gondii, Gardnerella vaginalis, Borrelia burgdorferi và Cryptosporidis. Chất chuyển hóa 14-hydroxy clarithromycin có hoạt tính và có thể hiệp đồng in vitro với thuốc mẹ để làm tăng đáng kể hoạt tính của clarithromycin trên lâm sàng đối với Haemophilus influenzae, Legionella spp.
Kháng thuốc:
- Kháng các kháng sinh macrolid thường liên quan đến thay đổi ở vị trí đích gần với kháng sinh, nhưng kháng thuốc cũng còn do sự tăng cường đầy kháng sinh ra ngoài của vi khuẩn. Sự kháng thuốc có thể qua trung gian nhiễm sắc thể hoặc plasmid. Vi khuẩn kháng macrolid tạo ra một enzym làm methyl hóa adenin còn dư lại ở RNA của ribosom và cuối cùng ức chế kháng sinh gắn vào ribosom.
- Các vi khuẩn kháng erythromycin thường kháng tất cả các macrolid vì những thuốc này đều kích thích enzym methylase. Kháng erythromycin của Streptococcus pneumoniae thường kháng chéo với clarithromycin. Các chủng vi khuẩn kháng penicillin cũng kháng cao với clarithromycin và đã phân lập được Helicobacter pylori kháng thuốc. Do sự kháng thuốc phát triển nhanh với M. avium khi dùng riêng clarithromycin nên liệu pháp điều trị kết hợp thường được khuyến cáo.
- Hầu hết các enterococci như Enterococcus faecalis đã kháng cả clarithromycin và erythromycin.
- Kháng thuốc đã xảy ra với các vi khuẩn như: Staphylococcus kháng oxacilin, Staphylococcus coagulase âm tính (S. epidermidis). Enterobacteriaceae (Salmonella enteriditis; Yersinia enterocolitica), Shigella và Vibrio spp.
Dược động học
- Clarithromycin khi uống được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và chịu sự chuyển hoá đầu tiên ở mức độ cao làm cho khả dụng sinh học của thuốc mẹ giảm xuống còn khoảng 55%. Mức hấp thụ gần như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh của clarithromycin và chất chuyển hoá chính 14 - hydroxy clarithromycin khoảng 0.6- 0,7 microgam/ml, sau khi uống một liều duy nhất 250mg. Ở trạng thái cân bằng động ở cùng mức liều trên cho nồng độ đỉnh khoảng 1 microgam/ml.
Dược động học của clarithromycin không tuyến tỉnh và phụ thuộc liều. Các liều lớn có t thể tạo nên các nồng độ đỉnh tăng không theo tỷ lệ thuận do chuyển hoá thuốc bị bão hòa. - Clarithromycin và chất chuyển hoá chính được phân bố rộng rãi và nồng độ trong mô vượt nồng độ trong huyết thanh do một phần thuốc được dung nạp vào trong tế bào. Khoảng 42 -72% nồng độ thuốc gắn với protein huyết tương. Ở nồng độ điều trị thông thường, clarithromycin được phát hiện có trong sữa mẹ và trong dịch não tủy nhưng hiệu quả trong điều trị viêm màng não còn chưa rõ.
- Thuốc chuyển hoá nhiều ở gan và thải ra phân qua đường mặt (5 - 10% thuốc mẹ). Một phần đáng kể được thải qua nước tiểu. Khoảng 20 và 30% theo thứ tự ứng với liều 250 mg và 500 mg được thải qua nước tiểu dưới dạng không bị chuyển hoá. 14-hydroxy clarithromycin cũng như các chất chuyển hóa khác được thải qua nước tiểu 10 - 15% liêu. Nửa đời của clarithromycin và 14-hydroxy clarithromycin khoảng 3 - 4 giờ và 5 - 6 giờ theo thứ tự khi người bệnh uống 250 mg clarithromycin, cách 12 giờ một lần; khoảng 5 - 7 giờ và 7 - 9 giờ khi người bệnh uống liều 500 mg, cách 8 - 12 giờ một lần. Nửa đời thải trừ bị kéo dài ở người bệnh suy thận.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
- Thời gian điều trị clarithromycin còn tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh và thường kéo dài 7 - 14 ngày.
Liều dùng
- Viêm phế quản mạn tính, đợt cấp tính nặng : 250 - 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 7 - 14 ngày. Viêm xoang cấp tỉnh: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần; trong 14 ngày.
- Nhiễm Mycobacteria (phòng và điều trị): 500 mg, 2 lần/ngày (kết hợp với thuốc khác như ethambutol, rifampin). Nhiễm Helicobacter pylori và loét tá tràng: Dùng liệu pháp phối hợp 3 hoặc 4 thuốc: Bismuth subsalicylat, amoxicilin, kháng thụ thể H, hoặc thuốc ức chế bơm proton: Với liều 500 mg/lần, cách 8 giờ - 12 giờ một lần, trong 10-14 ngày.
- Viêm họng, viêm amidan: 250 mg/lần (nửa viên Battop), cách 12 giờ/lần trong 10 ngày. Viêm phổi: 250 mg/lần (nửa viên Batitop), cách 12 giờ một lần, trong 7 ngày.
- Viêm da và cấu trúc da: 250 mg/lần (nửa viên Batitop), cách 12 giờ một lần, trong 7-14 ngày.
- Nhiễm Mycobacterium avium: Điều trị viêm da do nhiễm Mycobacterium avium: 500 mg, ngày 2 lần, trong ít nhất
3 tháng. Điều chỉnh liều cho người suy thận - Các chỉ số dược động học ở người cao tuổi và người lớn trẻ tuổi tương tự nhau. Không cần điều chỉnh liều clarithromycin ở người suy gan và người có chức năng thận bình thường.
- Đối với bệnh nhân suy thận nặng: Ci < 30 ml/phút: Dùng ½ liều bình thường hoặc kéo dài gấp đôi khoảng cách giữa các lần cho thuốc.
Làm gì khi dùng quá liều?
- Nếu bạn uống quá liều khuyến cáo, bạn cần liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc phòng cấp cứu bệnh viện gần nhất ngay lập tức, đem theo các viên thuốc còn lại và hộp nếu có thể.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên không dùng thuốc thì hãy bỏ qua liều bị quên và dùng liều kế tiếp. Không nên gấp đôi liều dùng.
Tác dụng phụ
Clarithromycin dung nạp tốt, trên lâm sàng các ADR hầu như chỉ ở mức nhẹ hoặc thoáng qua; chỉ khoảng 1% tác dụng nghiêm trọng được báo cáo. Các ADR theo đường uống của clarithromycin tương tự hoặc nhẹ hơn erythromycin. ADR theo đường uống chủ yếu trên đường tiêu hóa.
Thường gặp, ADR > 1/100 (1%-10%)
Thường gặp, ADR > 1/100 (1%-10%)
- Rối loạn tâm thần: Mất ngủ
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, rối loạn vị giác, chán ăn
- Rối loạn mạch máu: Giãn mạch
- Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn mửa, khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, đau dạ dày. Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
- Rối loạn gan mật: Xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng thời gian prothrombin
- Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, mày đay, ban da, kích ứng
- Thận: Tăng BUN.
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100
- Nhiễm trùng, nhiễm khuẩn: Viêm dạ dày ruột, nhiễm candida, nhiễm trùng âm đạo.
- Máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu, tăng tiểu cầu, tăng bạch cầu ua eosin
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
- Rối loạn chuyển hóa: Biếng ăn, ăn không ngon.
- Rối loạn tâm thần: Lo lắng, căng thẳng.
- Rối loạn hệ thần kinh: Mất ý thức, rối loạn trương lực, chóng mặt, buồn ngủ, run
- Rối loạn tai: Vertigo, giảm thính lực, ù tai
- Rối loạn tim mạch: Rung tâm nhĩ, ngừng tím, kéo dài khoảng QT, xuất huyết, đánh trống ngực.
- Rối loạn hô hấp: Hen suyễn, tắc mạch phối.
- Rối loạn tiêu hóa: Viêm thực quản, trào ngược dạ dày thực quản, viêm dạ dày, táo bón, khô miệng, đầy hơi.
- Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, nổi mề đay, ban đỏ,
- Cơ xương: Co thắt cơ, đau cơ.
- Toàn thân: Sốt, mệt mỏi.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Nhiễm trùng, nhiễm khuẩn: Viêm đại tràng giả mạc.
- Máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phủ mạch.
- Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, mất phương hướng, ảo giác.
- Thần kinh: Co giật. Thính giác: Điếc.
- Tim mạch: Loạn nhịp thất trái. Rối loạn mạch máu: Xuất huyết.
- Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy cấp tính, lưỡi biến màu.
- Rối loạn gan mật: Suy gan, vàng da
- Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, mụn trứng cá.
- Cơ xương: Rạn xương, đau cơ.
- Thận và nội tiết: Suy thận.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
⚠️ Lưu ý
- Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với clarithromycin, với các kháng sinh nhóm macrolid hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định dùng đồng thời clarithromycin với các loại thuốc sau: astemizol, cisaprid, pimozid, terfenadin vi có thể gây kéo dài khoảng QT, loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn đỉnh.
- Chống chỉ định dùng đồng thời với các alcaloid nấm cựa gà (ergotamin, dihydroergotamin), ticagrelor hoặc ranolazyny, dabigatran etexilat, renolazin.
- Clarithromycin được chống chỉ định ở những bệnh nhân suy gan nặng kèm suy thận, bệnh nhân có tiền sử QT kéo dài và loạn nhịp thất bao gồm xoắn đĩnh, bệnh nhân hạ kali máu.
- Không dùng đồng thời clarithromycin với simvastatin, lovastatin, atorvastatin.
- Cũng như các chất ức chế CYP3A4 khác, clarithromycin không nên được sử dụng ở bệnh nhân dùng colchicin
Thận trọng khi sử dụng
Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có các vấn đề sau:
- Bị bệnh về gan hoặc thận (cần thiết phải chỉnh liều) Nhiễm H.pylori (vì khi dùng clarithromycin có thể dẫn đến kháng thuốc) Dị ứng với một số kháng sinh như lincomycin, clindamycin hoặc dị ứng với clarithromycin Có vấn đề về tim như bệnh mạch vành, nhịp tim chậm, suy tim nặng, rối loạn nhịp thất Nồng độ kali hoặc magnesi trong máu thấp Bệnh nhược cơ (triệu chứng có thể nghiêm trọng hơn khi dùng clarithromycin) Đang điều trị bằng colchicin (thuốc trị bệnh gút) Nếu bạn bị tiêu chảy nặng hoặc kéo dài khi đang dùng hoặc sau khi dùng thuốc. Clarithromycin có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Nói với bác sĩ nếu bạn phát hiện có nhiễm trùng trong thời gian dùng thuốc.
- Viên nén Batitop có chứa lactose monohydrat: Nếu bạn có chế độ kiêng một số loại đường thì cần thông báo cho bác sĩ trước khi dùng thuốc.
- Khi uống clarithromycin có thể xảy ra các phản ứng bất lợi như chóng mặt, lú lẫn và mất phương hướng. Vì vậy, người bệnh cần thận trọng khi đang lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
- Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, hoặc có kế hoạch mang thai thì hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn trước khi dùng thuốc.
Thời kỳ cho con bú
- Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, hoặc có kế hoạch mang thai thì hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn trước khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang dùng hoặc gần đây có dùng các loại thuốc sau:
- Nếu dùng chung với clarithromycin thì tác dụng của thuốc sau có thể tăng lên: Digoxin, quinidin hoặc disopyramid (thuốc trị bệnh tim); warfarin (thuốc chống đông máu); ergotamin hoặc dihydroergotamin (thuốc trị đau nửa đầu); carbamazepin, valproat hoặc phenytoin (thuốc trị bệnh động kinh); colchicin (thuốc trị bệnh gút); theophylin (hen suyễn); terfenadin hoặc astemizol (dùng trong sốt hoặc dị ứng); triazolam, alprazolam hoặc midazolam (thuốc an thần); lovastatin hoặc simvastatin (thuốc giảm cholesterol); cisaprid hoặc omeprazol (thuốc dạ dày): pimozid (thuốc chống loạn thần).
- Clarithromycin tương tác với các thuốc kháng virus như sau: zidovudin (clarithromycin làm giảm hấp thu zidovudin); ritonavir làm tăng hấp thu clarithromycin; atazanavir và saquinavir (uống đồng thời với clarithromycin làm tăng tác dụng của cả hai thuốc); nevirapin và efavirenz (làm giảm tác dụng của clarithromycin). Các tương tác khác khi dùng chung với clarithromycin, bao gồm: Rifabutin (kháng sinh), làm giảm tác dụng clarithromycin Itraconazol (thuốc chống nấm), tăng tác dụng cả hai thuốc Fluconazol (thuốc chống nấm), tăng tác dụng clarithromycin Sildenali, tadalafil hoặc vardenafil (thuốc trị rối loạn cương dương), tăng tác dụng cả hai thuốc Tolterodin, làm tăng tác dụng của tolterodin, Methylprednisolon (thuốc kháng viêm) Vinblastin (thuốc trị ung thư) Cilostazol (dùng để cải thiện tuần hoàn máu ở chân), Rifampicin (thuốc trị bệnh lao), Kháng sinh nhóm beta-lactam, Tacrolimus hoặc cyclosporin (dùng trong cấy ghép nội tạng) Phenobarbital (thuốc trị động kinh).
Bảo quản
- Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này