Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thuốc Baribit điều trị viêm da (15g)
Thành phần
Mỗi gam mỡ bôi da có chứa:
Hoạt chất: Betamethason dipropionat 0,64mg, acid salicylic 30mg.
Tá dược: Paraffin trắng mềm, parafin lỏng, parafin.
Công dụng
Chỉ định
- Betamethason có tác dụng đổi với các bệnh ngoài da: Thương tôn thâm nhiễm khu trú, phi đại của liken (lichen) phẳng, ban vay nến, sẹo lỗi, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens-Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.
- Acid salicylic khi dùng tại chỗ có tác dụng làm mềm và phá hủy lớp sửrng da. Do đó, Baribit được chỉ định cho các bệnh ngoài da cần điều trị bằng betamethason trên vùng da khỏ, da hóa sừng.
Cách dùng
Rửa sạch và lau khô tay trước khi bôi thuốc. Khi bôi Baribit nên xoa nhẹ nhàng cho thuốc trải đều trên da, rửa tay sau khi bôi thuốc (trừ trường hợp bôi thuốc ở tay).
Liều dùng thuốc Baribit
Thuốc Baribit dùng để bôi tại chỗ, ngày 1-3 lần theo chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định thuốc Baribit
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị viêm da mãn tính mụn trứng cá, viêm da quanh miệng, ngứa quanh hậu môn và bộ phận sinh dục, nhiễm trùng da do virus.
- Thuốc không được chỉ định trong điều trị tổn thương da do nhiễm nấm hoặc vi khuẩn.
Tác dụng phụ
- Điều trị kéo dài với corticoid có hoạt tính cao có thể gây teo da tại chỗ như các vết nứt da, mỏng da, dãn các mạch máu bề mặt, đặc biệt là khi điều trị có băng kín, hoặc trên vùng nếp gấp da.
- Cũng như các corticoid tác dụng tại chỗ khác, khi được sử dụng với một lượng lớn kéo dài, hoặc được điều trị trên một diện tích da rộng lớn, thuốc có thể được hấp thụ toàn thân với một lượng đủ để gây nên các biểu hiện của tình trạng cường vỏ thượng thận. Tác dụng này dễ xảy ra hơn ở trẻ nhũ nhi, trẻ em, và trong cách điều trị thuốc có băng kín. Ở trẻ nhũ nhi, tã lót có thể có tác dụng như khi băng kín vùng da được bôi thuốc.
- Trong trường hợp hiếp gặp, điều trị (hoặc ngưng điều trị) bệnh vẩy nến bằng corticoid được cho là đã khởi phát dạng mụn mủ của bệnh.
- Dùng dài ngày acid salicylic trên diện rộng có thể bị ngộ độc salicylat (với các triệu chứng: Lú lẫn, chóng mặt, đau đầu nặng hoặc liên tục, thở nhanh, tiếng rung hoặc tiếng vo vo trong tai liên tục). Điều trị các mụn cơm với thuốc nồng độ có thể gây ăn da và do đó làm các mụn cơm dễ lan rộng.
Thường gặp, ADR > 1/100
Kích ứng da nhẹ, cảm giác bị châm đốt.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Kich ứng da, trung bình đến nặng. Loét hoặc ăn mòn da, đặc biệt khi dùng chế phẩm có acid salicyclic nồng độ cao.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nếu bị dính thuốc ở mắt, niêm mạc, phải rửa ngay với nước sạch 15 phút. Rửa tay ngay sau khi bôi thuốc, trừ khi phải bôi thuốc ở tay.
Thông thường, Baribit được dung nạp tốt, nhưng nếu có dấu hiệu quá mẫn, nên ngưng dùng thuốc ngay.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Một liều đơn corticosteroid quá liều có không gây các triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp.
Triệu chứng: Các tác dụng toàn thân do quá liều corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và nưrớc, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nito, tăng duường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, roi loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
Điều trị: Trong trưởng hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đổ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm đoc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng diện giải nếu cần.
Khi uống phải acid salicylic, triệu chứng ngộ độc thường biểu hiện khác nhau tùy từng người như thở sâu, nhanh, ù tai, điếc, giãn mạch, ra mồ hôi. Phải rửa dạ dày và theo dõi pH huyết tương, nồng độ salicylat trong huyết tương và các chất điện giải. Có thể phải kiểm hóa nước tiểu bắt buộc để tăng bài niệu, nếu nồng độ salicylat trong huyết tương trên 500 mg/lit ở người lớn hoặc 300 mg/lit ở trẻ em.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Không nên băng bó vết thương sau khi bôi thuốc vì có thể làm tăng sự hấp thu steroid.
- Sử dụng thuốc liên tục dài ngày trên vùng da rộng có thể gây độc tính tại chỗ hoặc toàn thân, nhất là đổi với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, ngay cả khi không băng kín vùng đưoc bôi thuốc. Trong trường hop cần sử dụng thuốc cho trẻ em, không nèn dùng thuốc quá 5 ngày.
- Các corticoid tác dụng tại chỗ để điều trị vây nên có thể gây các nguy cơ như tải phát ngược, nhờn thuốc, vây nên dạng mụn mủ toàn thân, và khá năng gây độc tại chỗ hoặc toàn thân do chức năng hàng rào bảo vệ của da đã bị hư hại. Khi dùng corticoid bôi da để điều trị vấy nển, cần phải theo dõi cần thận tình trạng bệnh nhân.
- Các chế phẩm của acid salicylic chi đưoc dùng ngoài. Tránh bôi vào miệng, mắt, niêm mạc. Bảo vệ vùng da xung quanh, tránh vùng da nứt nẻ; không nên bôi thuốc lên mặt, vùng hậu mon sinh dục, hoặc trên diện rộng. Có thể gây tác dụng toàn thân khi dùng quá nhiều. Mặc dù salicylat dùng tại chỗ it duoc hap thu hơn nhiêu so với uống nhưng vẫn có thể xảy ra phản ứng phụ. Để hạn chế sự hấp thu acid salicylic, không nên dùng thời gian dài, nồng do cao, bôi trên diện rộng hay bôi trên vùng da bị viêm hoặc nứt né. Cũng cần thận trọng khi bôi trên các đầu chi người bệnh suy giảm tuần hoàn ngoại vi và người đái tháo đường.
- Nếu da quá khô hoặc có hiện tượng kích ứng da, bệnh nhân nên ngưng dùng thuốc.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của Baribit đối với phụ nữ có thai. Tuy nhiên, phụ nữ có thai không nên bôi thuốc với một lượng lớn hoặc trong thời gian dài.
Lúc nuôi con bú: Độ an toàn của Baribit khi dùng cho bà mẹ đang nuôi con bú chưa được thiết lập. Nên thận trọng và chỉ dùng thuốc trong thời gian nuôi con bú nếu thật sự cần thiết.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Khả năng tương tác giữa thuốc bôi ngoài ra với các thuốc khác rất ít khi xảy ra trong các điều kiện thường dùng.
Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này