Thông tin thành phần: Rau đắng đất 75mg Bìm Bìm 75mg Atisô 100mg
Công dụng
Chỉ định Thuốc BAR 180 viên được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: - Các chứng bệnh thuộc về gan như: mụn, nhọt, ngứa, nổi mề đay, vàng da. - Phòng và hỗ trợ điều trị viêm gan cấp, viêm gan mạn tính. - Giúp thông tiểu, nhuận trường (chống táo bón). Dược lực học Thuốc BAR 180 viên được cơ thể dung nạp tốt, gần như không độc tính. Thuốc viên BAR là một sự phối hợp thật hài hòa giữa tính lợi mật của Actisô, tính nhuận trường của Bìm Bìm và tính lợi tiểu giải độc của Rau Đắng Đất. Hàm lượng kali trong Actisô của viên BAR khá cao có thể bù đắp vào sự thiếu hụt kali do tác dụng lợi tiểu của Rau Đắng Đất. Dược động học Chưa thấy báo cáo.
Cách dùng
Cách dùng Uống nguyên viên với nước. Liều dùng Liều khuyến cáo: - Người lớn: 2-4 viên/ lần, ngày 3 lần. - Trẻ em: - Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: 1-2 viên/ lần, ngày 3 lần. - Trẻ em dưới 6 tuổi: Dùng theo hướng dẫn bác sỹ. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Quá liều: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc. Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời. Làm gì khi quên 1 liều? Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định. Tác dụng phụ Thường gặp, ADR >1/100: Chưa thấy báo cáo. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Chưa thấy báo cáo. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. Chống chỉ định Thuốc BAR 180 viên chống chỉ định trong các trường hợp sau: - Phụ nữ có thai; - Trường hợp viêm tắc mật (đường dẫn mật); - Người dương hư, tỳ vị hư hàn, người thể hàn, tiêu chảy do hàn, người tiểu đường. Thận trọng khi sử dụng Chưa thấy báo cáo. Đọc trước hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc. Thời kỳ mang thai Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích dùng thuốc vượt trội so với nguy cơ. Thời kỳ cho con bú Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú, chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích dùng thuốc vượt trội so với nguy cơ. Tương tác thuốc Chưa thấy báo cáo.