Quét để tải App
Quà tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Mỗi viên nén Actelsar 40mg có thành phần chính gồm:Telmisartan hàm lượng 40mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng
Telmisartan là một hoạt chất có tác dụng đối kháng Angiotensin II. Họat chất cho tác dụng đối kháng đặc hiệu trên các thụ thể angiotensin II. Hoạt chất đối kháng mạnh và có ái lực cao. Sau khi vào cơ thể, Telmisartan gắn chọn lọc trên thụ thể AT1 mạnh từ đó ngăn cản sự tăng huyết áp.
Ngoài ra, Telmisartan còn làm giảm nồng độ của aldosterone mà không gây tác động trên ức chế men chuyển angiotensin kininase II, từ đó hoạt chất cho tác dụng mà không gây ra bất kỳ tác dụng phụ nào qua bradykinin.
Trên nghiên cứu lâm sàng đã thấy, Telmisartan gần như ức chế tình trạnh tăng huyết áp trong thời gian 24 đến 48 giờ đồng hồ.
Công dụng – chỉ định
Thuốc được chỉ định sử dụng trên các đối tượng:Người bị cao huyết áp vô căn.
Ngăn ngừa các nguy cơ bệnh lý trên tim mạch: người bị huyết khối tim mạch rõ, bệnh mạch vành, đột quỵ.
Bệnh nhân bị đái tháo đường type 2 đã có tổn thương trên cơ quan đích.
Dược động học
Telmisartan hấp thu rất nhanh sau khi uống nhưng sinh khả dụng chỉ rơi vào tầm 50%. Khi thuốc được sử dụng đồng thời với thực phẩm thì có thể làm giảm nồng độ thuốc ngay sau khi uống, tuy nhiên chỉ sau khoảng 3 giờ đồng hồ nồng độ thuốc Telmisartan trong máu của người uống trước và trong khi ăn lại về tương đương nhau.
Telmisartan liên kết mạnh với protein huyết tương, phân bố rộng rãi đến các mô. Telmisartan chuyển hóa qua gan và cuối cùng sẽ được đào thải ra ngoài thông qua đường mật, phân chủ yếu ở dạng nguyên vẹn.
Dược động của thuốc trên các bệnh nhân suy gan hoặc suy thận có thể bị biến đổi tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân.
Liều dùng – cách dùng
Liều dùng thuốc Actelsar 40mgTrong điều trị bệnh về tăng huyết áp vô căn: sử dụng liều mỗi ngày 40mg. Tuy nhiên trên một số đối tượng người bệnh chỉ nên sử dụng 20mg đã cho tác dụng hiệu quả. Liều tối đa là 80mg mỗi ngày. Thuốc có thể được sử dụng đồng thời với các loại thuốc lợi tiểu để điều chỉnh huyết áp đến mục tiêu.
Trong vấn đề về ngừa các bệnh lý trên tim mạch: liều khuyến cáo sử dụng là 80mg mỗi ngày.
Trên bệnh nhân suy thận: không cần hiệu chỉnh liều trên đối tượng suy thận ở mức độ trung bình, còn với bệnh nhân suy thận nặng hay đang phải chạy thận nhân tạo thì nên sử dụng thuốc ở liều thấp nhất là 20mg mỗi ngày.
Trên người già không cần điều chỉnh liều thuốc sử dụng.
Với bệnh nhân suy gan ở mức độ nhẹ và trung bình: sử dụng liều không vượt quá 40mg mỗi ngày.
Không khuyến cáo sử dụng thuốc trên đối tượng trẻ dưới 18 tuổi.
Cách dùng
Thuốc Actelsar 40mg nên được sử dụng vào thời điểm trong hay trước khi ăn đều được.Sử dụng trực tiếp với nước sôi đã để nguội.
Chống chỉ định
Thuốc Actelsar 40mg không được sử dụng trên các đối tượng:
Người bị dị ứng với thành phần trong thuốc.
Phụ nữ mang thai trong 6 tháng sau.
Đối tượng có vấn đề liên quan đến các rối loạn về tắc mật.
Bệnh nhân bị suy gan nặng.
Tác dụng phụ
Thuốc Actelsar 40mg có thể gây ra một số các tác dụng không mong muốn như sau:
Thường gặp: hạ huyết áp.
Ít gặp: viêm đường hô hấp trên, đau bụng, hạ kali, nôn, tăng tiết mồ hôi, phát ban, đau cơ, thiếu máu, viêm đường tiết niệu, chóng mặt, loạn nhịp tim, suy thận, tăng nồng độ creatinine trong máu,…
Hiếm gặp: suy giảm số lượng tiểu cầu, rối loạn tiêu hóa, phù, khô miệng, giảm tầm nhìn, nổi ban, đau cơ, dị ứng,…
Rất hiếm gặp: phản vệ, mày đay, nhiễm trùng huyết,…
Tương tác thuốc
Thuốc Tương tác
Thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế men chuyển, Nsaids,… Tăng nguy cơ giữ kali trong máu.
Lithium Tăng nồng độ lithium trong máu.
Nsaids Tăng khả năng suy thận cấp trên bệnh nhân.
Thuốc lợi tiểu Thận trọng khi phối hợp do thuốc có thể làm giảm thể tích tuần hoàn.
Thuốc hạ huyết áp khác Tăng cường tác dụng hạ áp.
Rượu, ma túy, thuốc chống trầm cảm Tăng tác dụng phụ gây hạ áp tư thế.
Corticosteroid Giảm hiệu quả hạ áp trên bệnh nhân.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọngThuốc thải trừu chủ yếu qua mật nên cần thận trọng chú ý khi sử dụng trên các đối tượng bị suy gan ở mức độ trung bình và nhẹ.
Trên bệnh nhân có vấn đề về chức năng trên động mạch thận, cần thận trọng do việc tăng nguy cơ hạ áp mạnh có thể xuất hiện.
Khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận, cần chú ý đến đáp ưng của thuốc trên đối tượng này, theo dõi chức năng thận thường xuyên.
Trước khi sử dụng thuốc cần chú ý đến thể tích nước và natri trong cơ thể.
Không sử dụng thuốc trên các bệnh nhân bị cường aldosteron nguyên phát do thuốc không thể cho tác dụng trên đối tượng này.
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên các đối tượng bị hẹp động mạch, hẹp van 2 lá hay bệnh về cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Nguy cơ gây ra tăng kali huyết có thể xảy ra trên bệnh nhân sử dụng thuốc, đặc biệt là các đối tượng bị đái tháo đường, suy thận hay người cao tuổi.
Tuân thủ liều dùng thuốc khi bác sĩ đã khuyến cáo.
Lưu ý khi sử dụng với phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Trên phụ nữ có thai:
Trong 3 tháng đầu thai kỳ thuốc không được khuyến cáo, còn với 6 tháng cuối, thuốc chống chỉ định khi dùng trong thời gian này. Một số các kết quả báo cáo không phát hiện thuốc có tác động gì trên thai nhi khi mẹ dùng thuốc trong thời điểm mang thai 3 tháng đầu. Với 6 tháng cuối đã thấy tác động gây nhiễm độc trên thai nhi, chậm cốt hóa xương, tụt huyết áp trên thai nhi.
Chính vì vậy khi mẹ đang mang bầu không sử dụng thuốc trừ khi có sự theo dõi và chỉ định khuyến cáo của bác sĩ chuyên khoa.
Trên phụ nữ đang cho con bú:
Thuốc không khuyến cáo sử dụng trên đối tượng mẹ đang cho con bú, cần có sự cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân.
Lưu ý khi sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Actelsar 40mg có thể gây ra vấn đề về hoa mắt, chóng mặt nên không khuyến cáo sử dụng trên người cần tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.
Bảo quản
Để thuốc nơi khô thoáng.
Tránh tác động của môi trường.
Nhiệt độ bảo quản là 30 độ C.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này