Quét để tải App
Quà tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Thông tin thành phần: Acid zoledronic (khan) 5 mg, tương ứng với acid zoledronic monohydrat 5,330 mgCông dụng
Chỉ định- Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh để để làm tăng mật độ chất khoáng của xương, làm giảm tỷ lệ gãy xương đùi, gãy xương đốt sống và gãy xương ngoài đốt sống.
- Phòng ngừa gãy xương lâm sàng sau gãy xương đùi ở nam giới và phụ nữ.
- Điều trị loãng xương ở nam giới.
- Điều trị và phòng ngừa loãng xương do glucocorticoid.
- Điều trị bệnh Paget xương.
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Cách dùng ACLASTA 5MG/100ML
Cách dùng
Thuốc Aclasta 5mg/100ml Inf 100ml được dùng qua đường truyền tĩnh mạch chậm, thời gian truyền của thuốc Aclasta 5mg/100ml phải trên 15 phút tùy thuộc vào chỉ định của bác sĩ.
Thuốc được truyền dưới sự giám sát chặt chẽ từ đội ngũ nhân viên y tế và bác sĩ.
Liều dùng
Đối với loãng xương
Để điều trị loãng xương sau mãn kinh, loãng xương ở nam giới và điều trị loãng xương liên quan đến liệu pháp glucocorticoid toàn thân trong thời gian dài, liều khuyến cáo là tiêm truyền tĩnh mạch 5mg thuốc mỗi năm một lần.
Thời gian điều trị bisphosphonate tối ưu cho bệnh loãng xương chưa được thiết lập, để tiếp tục điều trị nên được đánh giá lại định kỳ dựa trên lợi ích và rủi ro tiềm ẩn của thuốc Aclasta 5mg/100mg trên cơ sở bệnh nhân, đặc biệt sau 5 năm sử dụng trở lên.
Đối với bệnh Paget
Thuốc được kê đơn bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị bệnh xương của Paget, liều khuyến cáo là truyền tĩnh mạch đơn 5mg Aclasta.
Ở những bệnh nhân mắc bệnh Paget, chúng tôi khuyến cáo rằng canxi bổ sung đầy đủ tương ứng với ít nhất 500 mg acid Zoledronic canxi nguyên tố hai lần mỗi ngày được đảm bảo trong ít nhất 10 ngày sau khi dùng.
Đối với bệnh nhân suy thận
Thuốc Aclasta 5mg/100mg chống chỉ định ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <35 ml / phút.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≥ 35 ml / phút.
Đối với bệnh nhân suy gan
Không cần điều chỉnh liều.
Đối với người cao tuổi ( ≥ 65 tuổi )
Không cần điều chỉnh liều vì sinh khả dụng, phân phối và loại bỏ tương tự ở bệnh nhân cao tuổi và đối tượng trẻ tuổi.
Dân số nhi
Sự an toàn và hiệu quả của Aclasta 5mg ở trẻ em chưa được thiết lập.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trường hợp quá liều dẫn đến hạ calci máu có ý nghĩa lâm sàng có thể phục hồi được bằng cách bổ sung calci uống và/hoặc tiêm truyền calci gluconat.
Làm gì khi quên 1 liều?
Thuốc được thực hiện bởi nhân viên y tế nên không có khả năng quên liều.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Aclasta là:
- Sốt, triệu chứng giống cúm (ớn lạnh, mệt mỏi, suy nhược).
- Đau khớp, đau cơ, đau xương, đau lưng, đau các chi.
- Đau đầu, chóng mặt.
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Ngoài ra khi dùng thuốc có thể gặp các tác dụng phụ khác. Khi gặp bất kỳ triệu chứng nào nghi ngờ là tác dụng phụ của thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ, dược sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.Chống chỉ định
Thuốc Aclasta chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Hạ calci máu.
- Suy thận nặng (ClCl < 35 ml/phút)
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Quá mẫn với acid zoledronic hoặc với nhóm bisphosphonat hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Hạ calci máu tồn tại từ trước phải được điều trị bằng cách bổ sung đầy đủ calci và vitamin D trước khi bắt đầu điều trị bằng Aclasta. Các rối loạn khác về chuyển hoá chất khoáng cũng phải được điều tị hiệu quả (ví dụ giảm dự trữ hormon tuyến cận giáp, kém hấp thu calci ở ruột). Bác sĩ cần cân nhắc để theo dõi lâm sàng những bệnh nhân này.
Khi sử dụng thuốc Aclasta cần lưu ý một số điều sau:
- Liều 5 mg phải được tiêm truyền trong thời gian ít nhất là 15 phút.
- Aclasta có cùng hoạt chất với Zometa thường dùng trong các chỉ định về ung thư. Không được dùng Aclasta nếu bệnh nhân đang điều trị bằng Zometa.
- Trước khi dùng thuốc Aclasta bệnh nhân phải được bù nước thích hợp. Điều này đặc biệt quan trọng ở người cao tuổi (≥ 65 tuổi) và những bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu
- Bổ sung đầy đủ calci và vitamin D là điều quan trọng đối với bệnh nhân bị loãng xương nếu chế độ ăn không đầy đủ.
- Phụ nữ có khả năng mang thai nên tránh mang thai trong khi đang điều trị bằng Aclasta.
- Cần lưu khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt.
Phụ nữ có khả năng sinh con
Thuốc aclasta 5mg không được khuyến cáo ở phụ nữ có khả năng sinh con.
Đối với mang thai
Aclasta bị chống chỉ định trong thai kỳ
Cho con bú
Thuốc aclasta bị chống chỉ định trong thời gian cho con bú.
Người ta không biết liệu axit zoledronic được bài tiết vào sữa mẹ.
Khả năng sinh sản
Axit zoledronic được đánh giá ở chuột cho các tác động bất lợi tiềm tàng đối với khả năng sinh sản của thế hệ bố mẹ và F1.
Điều này dẫn đến các tác dụng dược lý phóng đại được xem xét liên quan đến sự ức chế huy động canxi của hợp chất, dẫn đến hạ canxi máu periparturient, tác dụng của lớp bisphosphonate, loạn trương lực và kết thúc nghiên cứu sớm.
Tương tác thuốc
- Các loại thuốc lợi tiểu không nên dùng đông thời với thuốc Aclasta 5mg/100ml.
- Các loại thuốc độc trên gan cần phải được sử dụng thận trọng khi kết hợp với Aclasta 5mg/100ml: Rifampin, Acyclovir,...
- Một số dòng kháng sinh cũng nên thận trọng khi kết hợp với Aclasta 5mg/100ml như: Gentamicin, Streptomycin, tobramycin,...
- Thuốc điều trị ung thư.
Bảo quản
Chai chưa mở: Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C.Sau khi mở, dung dịch ổn định về hoá lý ít nhất trong 24 giờ 2-8°C.
Theo quan điểm vi sinh học, thuốc nên được dùng ngay. Nếu không dùng ngay, thì thời gian bảo quản để dùng và điều kiện trước khi sử dụng là thuộc trách nhiệm của người dùng thuốc và thông thường thì không nên để quá 24 giờ ở 2-8°C.
Để thuốc tránh xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này